Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ

ppt 31 trang thanhhien97 8650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_48_thanh_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ

  1. Xin kính chào các thầy cô giáo!
  2. Kiểm tra bài cũ 1.Từ đồng âm: A. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. B. Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau. C, Là những từ giống nhau về âm thanh nhng nghĩa khác xakhác nhau, xa nhau, không không liên quan liên quangì đến g ìnhau.đến nhau. D, Là những từ dùng để biểu thị ý nghĩa quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
  3. 2, Quan sỏt hỡnh, tỡm cụm từ tương ứng cú sử dụng cặp từ trỏi nghĩa và đặt cõu ? Nớc mắt ngắnngắn nớc mắt dàidài
  4. Thành ngữ
  5. Nước non lận đận một mỡnh Thõn cũ lờnlờn thỏcthỏc xuốngxuống ghềnhghềnh bấy nay Vớ dụ (Ca dao) ? ? Theo em cú thể thay đổi, thờm bớt, đảo vị trớ cỏc từ trong cụm từ “lờn thỏc xuống ghềnh ” được khụng ? Vỡ sao ?
  6. - Cụm từ cú cấu tạo cố định - Lờn nỳi xuống sụng lờn thỏc - Lờn rừng xuống suối Khụng thể xuống - Lờn thỏc rồi lại xuống ghềnh thayThành đổi thờm bớt, ghềnh - Lờn ghềnh xuống thỏc ngữ - Ghềnh xuống thỏc lờn đảo vị trớ cỏc từ - Biểu thị một ý nghĩa Trải qua nhiều vất vả, gian truõn, trắc trở, long đong, phiờuhoànbạt. chỉnh
  7. Mắt nhắm mắt mở
  8. Kẻ khóc ngời cời
  9. Mắt nhắm mắt mở Kẻ khóc ngời cời Nớc mắt ngắn nớc mắt dài
  10. Tìm thành ngữ trong các ví dụ sau : Đói cho sạch, rách cho thơm. Rét nh cắt Một mình lẻ bóng Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì ma. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Chậm nh rùa
  11. So sánh thành ngữ và tục ngữ *Giống nhau : - Đều là những đơn vị có sẵn trong ngôn ngữ và lời nói, dùng hình ảnh để diễn đạt, sử dụng ở nhiều hoàn cảnh khác nhau trong đời sống. *Khác nhau *Thành ngữ : * Tục ngữ : - Là một cụm từ cố định - Là một câu - Biểu thị một ý nghĩa hoàn - Diễn đạt trọn vẹn một chỉnh ( gọi tên sự vật, gọi phán đoán hay một kết tên tính chất trạng thái hay luận, một lời khuyên, một hành động của sự vật, hiện kinh nghiệm. tợng ).
  12. Nghĩa được lờn hiểu thỏc thụng xuống qua ghềnh phộp ẩn dụ - Trải qua nhiều vất vả, gian truõn, nguy hiểm
  13. Nghĩa cú thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của cỏc từ tạo nờn nú Nhanh nh chớp rất nhanh, chỉ diễn ra trong khoảnh khắc
  14. Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của cỏc từ Nghĩa tạo nờn nú của thành ngữ Được hiểu thụng qua phộp chuyển nghĩa ẩn dụ, so sỏnh . . .
  15. Hiểu theo nghĩa đen Hiểu theo nghĩa hàm ẩn Tham sống sợ chết Lên thác xuống ghềnh Ruột để ngoài da Ma to gío lớn Rán sành ra mỡ Mẹ goá con côi Năm châu, bốn biển Một nắng hai sơng
  16. ➢ Tìm những biến thể của các thành ngữ sau? Đứng núi nọ trông núi kia Đứng núi này trông núi nọ Đứng núi này trông núi khác Ba chìm bảy nổi Bảy nổi ba chìm Năm chìm bảy nổi  Chú ý : ➢ Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
  17. 1, Thõn em// vừa trắng lại vừa trũn CN VN Bẩy nổi ba chỡm với nước non. (Hồ xuân Hơng) 2, ĐầuĐầu trõutrõu mặtmặt ngựangựa // ào ào như sụi . CN VN (Nguyễn Du ) 3, phũng khi ttắắtt llửửaa tốitối đđốnốn cú đứa nào đến Đ P/ngữ bắt nạt thỡ em chạy sang (Tô Hoài )
  18. Cỏch 1: a, Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nớc non. ( Hồ Xuân Hơng ) b, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì anh chạy sang (Tô Hoài) Cỏch 2: a, Thân em vừa trắng lại vừa tròn Cuộc đời số phận long đong, gặp nhiều gian truân, vất vả. b, phòng khi khó khăn, hoạn nạn có đứa nào đến bắt nạt thì anh chạy sang
  19. Bài tập 3 Lời ăn tiếng núi No cơm ấm cật Một nắng hai sương Bỏch chiến bỏch thắng Ngày lành thỏng tốt Sinh cơ lập nghiệp
  20. Bài 1 a, Sơn hào hải vị => những thức ăn quý hiếm và ngon - Nem cụng chả phượng => những mún ăn ngon, sang và quý b, Khỏe như voi => sức khoẻ hơn người thường rất nhiều - Tứ cố vụ thõn => Hoàn cảnh cụ đơn, lẻ loi khụng người thõn thớch.
  21. Chó ngáp phải ruồi - Ví 1 sự may mắn ngẫu nhiên mà đạt đợc chứ không phải có tài cán gì
  22. gạo Chuột sa chĩnh gạo - Rất may mắn, gặp đợc nơi sung sớng, đầy đủ nhàn hạ
  23. Nộm tiền qua cửa sổ - Tiêu pha lãng phí, hoang tàng, ngông cuồng
  24. Trống đánh xuôi, kèn thổi ngợc → Không ăn khớp, không có sự kết hợp hài hoà, thống nhất
  25. Lên voi xuống chó - Thay đổi địa vị thất thờng đột ngột, lúc vinh hiển, lúc thất thế
  26. Mặt dơi tai chuột : Khuôn- mặt xấu xí, khó coi
  27. Viết đoạn văn về chủ đề quê hơng có sử dụng thành ngữ -