Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 25: Ôn tập văn nghị luận

ppt 44 trang Hải Phong 19/07/2023 560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 25: Ôn tập văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_25_on_tap_van_nghi_luan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài 25: Ôn tập văn nghị luận

  1. Đọc lại các bài văn nghị luận đã học và điền vào bảng kê theo SGK.
  2. 1/ Bảng thống kê các văn bản nghị luận đã học: PHƯƠNG Số TÊN TÁC ĐỀ TÀI LUẬN ĐiỂM PHÁP TT BÀI GiẢ NGHỊ CHÍNH LẬP LUẬN LUẬN
  3. 1/ Bảng thống kê các văn bản nghị luận đã học : PHƯƠNG Số TÊN TÁC ĐỀ TÀI LUẬN ĐiỂM PHÁP TT BÀI GiẢ NGHỊ CHÍNH LẬP LUẬN LUẬN Tinh Hồ Tinh Dân ta có Chứng 1 thần Chí thần một lòng minh yêu Minh yêu nồng nàn nước nước yêu nước. của của dân Đó là một nhân tộc Việt truyền dân ta Nam thống quý báu của ta.
  4. Bà Trưng Bà Triệu TRẦN HƯNG ĐẠO LÊ LỢI
  5. VUA QUANG TRUNG
  6. Từ cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng Từ kiều bào ở nước ngoài đến đồng bào ở vùng bị tạm chiếm
  7. Từ nhân dân miền ngược đến nhân dân miền xuôi Từ chiến sĩ ngoài mặt trận đến công chức ở hậu phương
  8. Từ những phụ nữ đến bà mẹ Từ nam nữ thi đua sản xuất đến đồng bào điền chủ quyên đất
  9. PHƯƠNG Số TÊN TÁC ĐỀ TÀI LUẬN ĐiỂM PHÁP TT BÀI GiẢ NGHỊ CHÍNH LẬP LUẬN LUẬN 2 Sự giàu Đặng Sự Tiếng Việt Chứng đẹp của Thai giàu có những minh tiếng Mai đẹp đặc sắc của kết hợp Việt của một thứ với giải tiếng tiếng đẹp, thích Việt một thứ tiếng hay.
  10. Ô hay buồn vương cây ngô đồng Vàng rơi, vàng rơi, thu mênh mông ( Bích Khê )
  11. Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân ( Hồ Chí Minh )
  12. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ Mộng mị mỏi mòn mai một một Mĩ miều may mắn mây mà mơ ( Tú Mỡ )
  13. Con đường nho nhỏ gió xiêu xiêu La lả cành hoang nắng trở chiều ( Xuân Diệu )
  14. PHƯƠNG Số TÊN TÁC ĐỀ TÀI LUẬN ĐiỂM CHÍNH PHÁP TT BÀI GiẢ NGHỊ LẬP LUẬN LUẬN Ở mọi phương Đức Phạm Đức diện, Bác Hồ đều Chứng tính Văn tính giản dị hòa hợp minh 3 giản Đồng giản dị với đời sống tinh kết hợp dị của thần phong phú, với giải của Bác Hồ với tư tưởng và thích, Bác tình cảm cao bình Hồ đẹp. luận
  15. Bác giản dị trong đời sống hàng ngày
  16. Giản dị trong quan hệ với mọi người
  17. Giản dị trong lời nói và bài viết
  18. Số TÊN TÁC ĐỀ TÀI LUẬN ĐiỂM CHÍNH PHƯƠNG PHÁP TT BÀI GiẢ NGHỊ LẬP LUẬN LUẬN Nguồn gốc cốt yếu của Ý Hoài Ý nghĩa văn chương là tình Giải cảm, là lòng vị tha; văn nghĩa Thanh văn thích 4 chương là hình ảnh của văn chương sự sống đa dạng; văn kết chương đối với chương sáng tạo ra sự hợp đời sống sống, gây cho ta những bình con tình cảm ta không có, luận luyện những tình cảm người. sẵn có; cho nên: không thể thiếu văn chương trong đời sống tinh thần của nhân loại.
  19. Nêu tóm tắt những nét đặc sắc về nghệ thuật của mỗi bài văn nghị luận đã học.
  20. 2/ Tóm tắt những nét đặc sắc về nghệ thuật của mỗi bài: Tên bài Đặc sắc về nghệ thuật - Bố cục chặt chẽ. Tinh thần - Dẫn chứng chọn lọc, toàn diện. - Sử dụng thành công các phép tu yêu nước từ như nhân hóa, liệt kê, so sánh. của nhân - Sắp xếp hợp lí: Sử dụng hình dân ta ảnh đặc sắc.
  21. Tên bài Đặc sắc về nghệ thuật Sự giàu đẹp - Bố cục mạch lạc. của tiếng Việt - Kết hợp giải thích và chứng minh. - Luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
  22. Tên bài Đặc sắc về nghệ thuật Đức tính - Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn giản dị diện. của - Kết hợp chứng minh với giải Bác Hồ thích với bình luận. - Lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.
  23. Tên bài Đặc sắc về nghệ thuật Ý nghĩa - Trình bày những vấn đề phức tạp văn chương một cách ngắn gọn, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc. - Lời văn giàu hình ảnh.
  24. Hãy chọn trong cột bên phải những yếu tố để ghép với cột bên trái các thể loại cho hoàn chỉnh.
  25. 3/ a/ Ghép cột cho hoàn chỉnh :
  26. Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình.
  27. b/ Đặc điểm nổi bật của văn nghị luận là việc sử dụng các yếu tố luận điểm, luận cứ để lập luận. Tuy nhiên, trong văn nghị luận người ta có thể sử dụng miêu tả, kể chuyện, biểu cảm để làm tăng sức thuyết phục.
  28. Những câu tục ngữ Bài 18, 19 có thể coi là loại văn nghị luận đặc biệt không? Vì sao?
  29. c/ Các câu tục ngữ trong Bài 18, 19 là nghị luận. Căn cứ vào đặc trưng của từng loại văn để nhận diện đặc điểm của các câu tục ngữ về phương thức biểu đạt. Nếu cho rằng các câu tục ngữ này là một loại văn bản nghị luận thì phải chứng minh được rằng chúng mang những đặc điểm cơ bản của văn nghị luận.
  30. - Về nhà học bài - Xem trước bài: - Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu SGK/ 68,69
  31. XIN CHÀO TẠM BIỆT