Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 126: Dấu gạch ngang
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 126: Dấu gạch ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_126_dau_gach_ngang.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 126: Dấu gạch ngang
- KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy? • Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; • Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt * Dấu chấm lửng dùng để: quãng; • Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. • Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. * Dấu chấm phẩy dùng để: • Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Tiết 126: DẤU GẠCH NGANG I. Công dụng của dấu gạch ngang a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu 1. Bài tập (Vũ Bằng) a. đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận giải thích. b. Có người khẽ nói: b. đặt đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của - Bẩm, dễ có khi đê vỡ! hai nhân vật. Ngài cau mặt gắt rằng: c. đặt đầu dòng để thực hiện phép lịêt kê công - Mặc kệ! dụng của dấu chấm lửng. (Phạm Duy Tốn) d. đặt giữa tên của hai nhân vật để nối các bộ c. Dấu chấm lửng được dùng để: phận trong một liên danh. - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết; - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; 2. Kết luận - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của Dấu gạch ngang có những công dụng: một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. - Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải (Ngữ văn 7, tập hai) thích trong câu. - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của d. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan nhân vật hoặc để liệt kê. Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả - Nối các từ nằm trong một liên danh. quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể. (Nguyễn Ái Quốc)
- Tiết 126: DẤU GẠCH NGANG I. Công dụng của dấu gạch ngang II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 1. Bài tập - Dấu gạch nối trong từ “Va-ren”: + dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. + viết ngắn hơn dấu gạch ngang. 2. Kết luận * Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối Dấu gạch ngang Dấu gạch nối Công dụng - Là một dấu câu. - Không phải là một dấu câu. - Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, - Chỉ dùng để nối các tiếng giải thích; lời nói trực tiếp của nhân vật; trong những từ mượn gồm nhiều liệt kê; nối các từ trong một liên danh. tiếng. Hình thức - Viết dài hơn. - Viết ngắn hơn.
- Tiết 126: DẤU GẠCH NGANG III. Luyện tập Bài 1. Nêu công dụng của dấu gạch ngang a. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng (Vũ Bằng) -> Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích trong câu. b. Chỉ có anh lĩnh dõng An Nam bồng súng chào ở của ngục là cứ bảo rằng nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng tiếng. Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãnh đó - rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi hạ xuống ngay và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi. (Nguyễn Ái Quốc) -> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích.
- Tiết 126: DẤU GẠCH NGANG III. Luyện tập Bài 1. Nêu công dụng của dấu gạch ngang c. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thầm thì. – Ồ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một chị con gái thốt ra. - > Đánh dấu lời nói của nhân vật và bộ phận chú thích. d. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ. -> Nối các từ trong một liên danh. e. Thừa Thiên – Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch. -> Nối các từ trong một liên danh.
- Tiết 126: DẤU GẠCH NGANG III. Luyện tập Bài 2. Nêu công dụng của dấu gạch nối. – Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc-lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An-dát và Lo-ren (An-phông-xơ Đô-đê) -> Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. Bài 3. Đặt câu có dùng dấu gạch ngang.
- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học bài; - Sưu tầm một số đoạn văn/thơ có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang và dấu gạch nối.