Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 130: Ôn tập tục ngữ

pptx 21 trang Hải Phong 19/07/2023 1220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 130: Ôn tập tục ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_130_on_tap_tuc_ngu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 130: Ôn tập tục ngữ

  1. TiẾT 130: ÔN TẬP TỤC NGỮ
  2. 1.Khái niệm tục ngữ: -Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn lưu truyền trong dân gian, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt như : tự nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội - Về hình thức: mỗi câu tục ngữ là một câu nói diễn đạt một ý hoàn chỉnh. Câu tục ngữ có đặc điểm là ngắn gọn, hàm súc, bền vững về kết cấu “ Một câu tục ngữ còn ngắn hơn cả mũi con chim”- Tục ngữ dân gian Nga, “ Tục ngữ có bao nhiêu là ý nghĩa, bao nhiêu là hiện tượng phong phú và tất cả bao nhiêu thứ đó được trồng trên một diện tích ngôn ngữ nhỏ hẹp làm sao”- Ô dê rốp, “ Những lời nói trần trụi không phải là tục ngữ”- Tục ngữ Nga.
  3. • - Về nội dung tư tưởng: tục ngữ thể hiện những kinh nghiện của nhân dân về mọi mặt. • - Nói đến tục ngữ phải chú ý đến cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, gắn với sự việc và hiện tượng ban đầu. Nghĩa bóng là nghĩa gián tiếp, nghĩa ẩn dụ, biểu trưng. • - Về sử dụng: tục ngữ được nhân dân vận dụng vào mọi khía cạnh của đời sống, nó giúp nhân dân có được kinh nghiệm để nhìn nhận ứng xử, thực hành vào đời sống; trong ngôn ngữ tục ngữ làm đẹp, làm sâu sắc thêm lời nói. • - Tri thức trong tục ngữ là kinh nghiệm nên không phải lúc nào cũng đúng; thậm chí có những kinh nghiệm đã lạc hậu.
  4. • Phân biệt tục ngữ với thành ngữ và ca dao: • a, Phân biệt tục ngữ với thành ngữ: • - Giống nhau: • Tục ngữ và thành ngữ đều là những đơn vị đã có sẵn trong ngôn ngữ và lời nói, đều dùng hình ảnh để diễn đạt, dùng cái đơn nhất để nói cái chung và đều được sử dụng ở nhiều hoàn cảnh khác nhau trong đời sống. • - Khác nhau: • Thành ngữ thường là những đơn vị tương đương như từ, mang hình thức cụm từ cố định còn tục ngữ là câu hoàn chỉnh. • Thành ngữ có chức năng định danh- gọi tên sự vật, gọi tên tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật hiện tượng còn tục ngữ diễn đật trọn vẹn một phán đoán hay kết luận, một lời khuyên. • Do đó, một đơn vị thành ngữ chưa thể coi là một văn bản trong khi mỗi câu tục ngữ được xem như một văn bản đặc biệt, một tổng thể thi ca nhỏ nhất-
  5. • b, Phân biệt tục ngữ với ca dao: • - Giống nhau: • Đều là những sáng tác dân gian • - Khác nhau: • + Tục ngữ là câu nói còn ca dao là lời thơ và thường là lời thơ của những bài dân ca. +Tục ngữ thiên về lí trí, ca dao thiên về trữ tình. • + Tục ngữ diễn đạt kình nghiệm, ca dao biểu hiện thế giới nội tâm của con người. • *Chú ý: có những trường hợp rất khó phân biệt, nên coi đây là hiện tượng trung gian.
  6. • 3.Các chủ đề chính của tục ngữ: • GV giới thiệu theo cuốn Tục ngữ, ca dao Việt Nam: • -Tục ngữ về thiên nhiên, thời tiết • -Tục ngữ về lao động sản xuất • -Tục ngữ về con người với các mối quan hệ • -Tục ngữ về kinh nghiệm ứng xử • -Tục ngữ về quan hệ làng xóm láng giềng
  7. • BÀI TẬP • Câu 1: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào ? • A. Văn học dân gian. • B. Văn học viết • C. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp • D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ.
  8. • Câu 2: Em hiểu thế nào là tục ngữ ? • A. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh. • B. Là những câu nói thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. • C. Là một thể loại văn học dân gian • D. Cả ba ý trên.
  9. • Câu 3: Câu nào sau đây không phải là tục ngữ ? • A. Khoai đất lạ, mạ đất quen • B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa • C. Một nắng hai sương • D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân
  10. • Câu 4: Nhận xét nào sau đây giúp phân biệt rõ nhất tục ngữ và ca dao ? • A. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, còn ca dao, câu đơn giản nhất cũng phải là một cặp lục bát (6/8). • B. Tục ngữ nói đến kinh nghiệm lao động sản xuất còn ca dao nói đến tư tưởng tình cảm của con người. • C. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, ổn định, thiên về lí trí, nhằm nêu lên những nhận xét khách quan còn ca dao là thơ trữ tình, thiên về tình cảm, nhằm phô diễn nội tâm con người. • D. Cả A, B, C đều sai.
  11. • Câu 5: Câu “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa. Bay cao thì nắng bay vừa thì râm” thuộc thể loại văn học dân gian nào ? • A. Thành ngữ. B. Tục ngữ C. Ca dao • D. Vè
  12. • Câu 6: Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về điều gì ? • A. Các hiện tượng thuộc về quy luật tự nhiên • B. Công việc lao động sản xuất của nhà nông. • C. Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người • D. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất.
  13. • Câu 7: Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất có ý nghĩa gì ? • A. Là bài học dân gian về khí tượng, là hành trang, “túi khôn” của nhân dân lao động, giúp cho họ chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng xuất lao động • B. Giúp nhân dân lao động chủ động đoán biết được cuộc sống và tượng lai của mình. • C. Giúp nhân dân lao động có một cuộc sống vui vẻ, nhàn hạ và sung sướng hơn. • D. Giúp nhân dân lao động sống lạc quan, tin tưởng vào cuộc sống và công việc của mình.
  14. • Câu 8: Em hiểu câu tục ngữ “Tấc đất tấc vàng” như thế nào ? • A. Đề cao, khẳng định sự quý giá của đất đai. • B. Cuộc sống và công việc của người nông dân gắn với đất đai đồng ruộng, đất sản sinh ra của cải, lương thực nuôi sống con người, bởi vậy đối với họ, tấc đất quý như vàng. • C. Nói lên lòng yêu quý, trân trọng từng tấc đất của những người sống nhờ đất. • D. Cả ba ý trên.
  15. • Câu 9: Các câu tục ngữ trong bài học Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói riêng và tục ngữ nói chung nên được hiểu theo nghĩa nào ? • A. nghĩa đen. • B. Nghĩa bóng • C. Cả A và B đều đúng • D. Cả A, B và C đều sai
  16. • Câu 10: Những câu tục ngữ đồng nghĩa là những câu tục ngữ như thế nào? • A. Có ý nghĩa gần giống nhau • B. Có ý nghĩa trái ngược nhau • C. Có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau • D. Có ý nghĩa mâu thuẫn với nhau.
  17. • Câu 11: Câu tục ngữ nào trong các câu sau đồng nghĩa với câu • “Thâm đông, hồng tây, dựng mây. Ai ơi ở lại ba ngày hãy đi ? • A. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. • B. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt • C. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa • D. Mống đông, vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật
  18. • Câu 12: Những câu tục ngữ trái nghĩa là những câu có ý nghĩa như thế nào với nhau ? • A. Hoàn toàn trái ngược nhau • B. Bổ sung ý nghĩa cho nhau • C. Hoàn toàn giống nhau • D. Mâu thuẫn với nhau
  19. • Câu 13: Câu nào trái nghĩa với câu tục ngữ “Rét tháng ba bà già chết cóng”? • A. Tháng ba mưa đám, tháng tám mưa cơn. • B. Bao giờ cho đến tháng ba, • Hoa gạo rụng xuống bà già cất chăn. • C. Mưa tháng ba hoa đất • Mưa tháng tư hư đất. • D. Bao giờ cho đến tháng ba • Hoa gạo rụng xuống thì tra hạt vừng.
  20. • Câu 14: Trường hợp nào cần bị phê phán trong việc sử dụng câu tục ngữ “Tấc đất, tấc vàng” ? • A. Phê phán hiện tượng lãng phí đất • B. Đề cao giá trị của đất ở một vùng đất được ưu đãi về thời tiết, địa hình nên dễ trồng trọt, làm ăn. • C. Cổ vũ mọi người khai thác các nguồn lợi từ đất một cách bừa bãi • D. Kêu gọi mọi người hãy tiết kiệm và bảo vệ đất.
  21. • Câu 15: Theo em, các câu tục ngữ có cách nói “thứ nhất, thứ nhì ” được dùng để nhấn mạnh thứ tự các yếu tố được coi là quan trọng đúng hay sai? • A. Đúng. B. Sai • Câu 16: Dòng nào không phải là đặc điểm về hình thức của câu tục ngữ ? • A. Ngắn gọn. • B. Thường có vần, nhất là vần chân • C. Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung • D. Lập luận chặt chẽ giàu hình ảnh.