Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 98+99: Ôn tập văn nghị luận

ppt 21 trang Hải Phong 19/07/2023 530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 98+99: Ôn tập văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_9899_on_tap_van_nghi_luan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 98+99: Ôn tập văn nghị luận

  1. TIẾT 98,99: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
  2. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN Đọc lại các bài văn nghị luận đã học và đọc điền vào bảng kê theo SGK.
  3. 1/ Bảng thống kê các văn bản nghị luận đã học : PHƯƠNG Số TÊN TÁC ĐỀ TÀI LUẬN ĐIỂM PHÁP TT BÀI GIẢ NGHỊ CHÍNH LẬP LUẬN LUẬN Tinh Hồ Tinh Dân ta có 1 thần Chí thần một lòng yêu Minh yêu nồng nàn Chứng nước nước yêu nước. minh của của dân Đó là một nhân tộc Việt truyền dân ta Nam thống quý báu của ta.
  4. PHƯƠNG Số TÊN TÁC ĐỀ TÀI LUẬN ĐiỂM PHÁP TT BÀI GiẢ NGHỊ CHÍNH LẬP LUẬN LUẬN 2 Sự giàu Đặng Sự Tiếng Việt Chứng đẹp của Thai giàu có những minh tiếng Mai đẹp đặc sắc của kết hợp Việt của một thứ với giải tiếng tiếng đẹp, thích Việt một thứ tiếng hay.
  5. PHƯƠNG Số TÊN TÁC ĐỀ TÀI LUẬN ĐiỂM CHÍNH PHÁP TT BÀI GiẢ NGHỊ LẬP LUẬN LUẬN Ở mọi phương Đức Phạm Đức diện, Bác Hồ đều Chứng tính Văn tính giản dị hòa hợp minh 3 giản Đồng giản dị với đời sống tinh kết hợp dị của thần phong phú, với giải của Bác Hồ với tư tưởng và thích, Bác tình cảm cao bình Hồ đẹp. luận
  6. Số TÊN TÁC ĐỀ TÀI LUẬN ĐiỂM CHÍNH PHƯƠNG PHÁP TT BÀI GiẢ NGHỊ LẬP LUẬN LUẬN Nguồn gốc cốt yếu của Ý Hoài Ý nghĩa văn chương là tình Giải cảm, là lòng vị tha; văn nghĩa Thanh văn thích 4 chương là hình ảnh của văn chương sự sống đa dạng; văn kết chương đối với chương sáng tạo ra sự hợp đời sống sống, gây cho ta những bình con tình cảm ta không có, luận luyện những tình cảm người. sẵn có; cho nên: không thể thiếu văn chương trong đời sống tinh thần của nhân loại.
  7. Nêu tóm tắt những nét đặc sắc về nghệ thuật của mỗi bài văn nghị luận đã học.
  8. 2/ Tóm tắt những nét đặc sắc về nghệ thuật của mỗi bài: Tên bài Đặc sắc về nghệ thuật - Bố cục chặt chẽ. Tinh thần - Dẫn chứng chọn lọc, toàn diện. - Sử dụng thành công các phép tu yêu nước từ như nhân hóa, liệt kê, so sánh. của nhân - Sắp xếp hợp lí: Sử dụng hình dân ta ảnh đặc sắc.
  9. Tên bài Đặc sắc về nghệ thuật Sự giàu đẹp - Bố cục mạch lạc. của tiếng Việt - Kết hợp giải thích và chứng minh. - Luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
  10. Tên bài Đặc sắc về nghệ thuật Đức tính - Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn giản dị diện. của - Kết hợp chứng minh với giải Bác Hồ thích với bình luận. - Lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.
  11. Tên bài Đặc sắc về nghệ thuật Ý nghĩa - Trình bày những vấn đề phức tạp văn chương một cách ngắn gọn, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc. - Lời văn giàu hình ảnh.
  12. 3/ a Ghép cột cho hoàn chỉnh : TT Thể loại Yếu tố chủ yếu Tên bài ví dụ 1 Tự sự -Cốt truyện - Dế mèn phiêu lưu ký (truyện ký) -Nhân vật - Cuộc chia tay của những con búp bê -Nhân vật kể chuyện - Cô Tô , 2 Trữ tình - Tâm trạng, cảm xúc. - Ca dao dân ca trữ tình. (thơ, tùy - Hình ảnh,vần , nhịp , - Cảnh khuya , Một thứ quà của lúa bút trữ nhân vật trữ tình. non : Cốm , Mùa xuân của tôi tình) - Đêm nay Bác không ngủ 3 Nghị luận - Luận đề - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Luận điểm - Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. - Luận cứ - Đức tính giản dị của Bác Hồ - Luận chứng -Ý nghĩa văn chương.
  13. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN Văn nghị luận khác với văn tự sự, trữ tình ở chỗ nào ? b/ Văn nghị luận khác với văn tự sự, trữ tình ở chỗ văn nghị luận dùng lí lẽ, dẫn chứng và bằng cách lập luận nhằm thuyết phục nhận thức người đọc. Mỗi bài văn nghị luận đều có đề tài nghị luận, luận điểm, luận cứ, lập luận.
  14. Thể loại tự sự Thể loại trữ tình Văn nghị luận - Truyện kí chủ yếu - Thơ trữ tình, tuỳ - Chủ yếu dùng lí là kể chuyện, dùng bút chủ yếu thể hiện lẽ và dẫn chứng để phương thức miêu tình cảm, cảm xúc trình bày ý kiến tả và kể nhằm tái qua các hình ảnh, nhằm thuyết phục hiện sự vật sự việc vần điệu , nhịp điệu người đọc và con người - dùng phương thức - Văn nghị luận biểu cảm - Tập trung xây cũng có hình ảnh, dựng các hình - Tập trung xây cảm xúc nhưng tượng nghệ thuật dựng các hình điều cốt yếu là lập với nhiều dạng tượng nghệ thuật luận với hệ thống thức khác nhau: với nhiều dạng thức các luận điểm, luận khác nhau: Nhân Nhân vật, hình cứ chặt chẽ, xác vật, hình tượng tượng thiên nhiên, đáng đồ vật thiên nhiên, đồ vật
  15. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN Tục ngữ có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt không ? Vì sao ? c/ Tục ngữ có thể coi là loại văn nghị luận đặc biệt vì nó nêu lên nhận xét, kinh nghiệm của nhân dân về tự nhiên, xã hội.
  16. • GHI NHỚ : SGK /67
  17. TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Đối với bài học tiết này: + Học bài, làm hoàn chỉnh các bài tập trong sgk. + Đọc các văn bản, nắm nội dung, nghệ thuật, phương pháp lập luận của từng văn bản. * Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị bài Giải thích một vấn đề. Yêu cầu: + Tìm hiểu các bước làm bài văn lập luận giải thích. +Lập dàn ý, viết đoạn văn giải thích.