Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 31: Tổng kết phần văn (Bản đẹp)

ppt 20 trang Hải Phong 19/07/2023 1110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 31: Tổng kết phần văn (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_bai_31_tong_ket_phan_van_ban_dep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài 31: Tổng kết phần văn (Bản đẹp)

  1. TỔNG KẾT PHẦN VĂN CỤM VĂN BẢN TRUYỆN KÍ VIỆT NAM CỤM VĂN BẢN THƠ VĂN BẢN VĂN HỌC CỤM VĂN BẢN NGHỊ LUẬN CỤM VĂN BẢN VH NƯỚC NGOÀI VÀ VB NHẬT DỤNG
  2. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam. st Văn Tác Thể Nội dung chủ yếu Nghệ thuật t bản giả loại đặc sắc Vào nhà Thể hiện phong thái ung Phan Thất Thể thơ truyền ngục dung, đường hoàng và khí 1 Bội ngôn thống. Khẩu khí Quảng phách kiên cường, bất khuất Châu bát cú rắn rỏi, hào Đông vượt lên cảnh tù ngục khốc hùng cảm tác liệt của chí sĩ yêu nước đầu TKXX Thể hiện hình tượng đẹp, 2 Hình tượng nghệ ngang tàng, lẫm liệt của thuật có tính chất Đập Thất người anh hùng cứu nước dù Phan đa nghĩa. Bút pháp đá ngôn gặp bước nguy nan vẫn Châu lãng mạn, khẩu khí Côn bát cú không sờn lòng đổi chí. Lôn Trinh ngang tàng
  3. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam. st Văn Tác Thể Nội dung chủ yếu Nghệ thuật đặc t bản giả loại sắc Là tâm sự của một người Ngôn ngữ giản Muốn Thất bất hoà sâu săc với thực dị , tự nhiên, làm Tản 3 ngôn tại tầm thường, xấu xa, giàu khẩu khí, thằng Đà bát muốn thoát li thực tại. giọng hóm Cuội cú hỉnh Mượn lời con hổ bị nhất Hình tượng trong vườn bách thú để nhiều tầng ý 4 Nhớ Thế Tám diễn tả sâu sắc nỗi chán nghĩa Bút pháp rừng Lữ chữ ghét thực tại tầm thường, lãng mạn, từ tù túng và khao khát tự do ngữ gợi hình, mãnh liệt. âm điệu biến hoá
  4. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam. st Văn Tác Thể Nội dung chủ yếu Nghệ thuật đặc t bản giả loại sắc Thể hiện niềm cảm thương Thơ ngũ ngôn chân thành trước một lớp Ông Vũ Năm bình dị, cô Đình người đang tàn tạ và nỗi tiếc đồ chữ nhớ cảnh cũ người xưa của đọng, đầy gợi 5 Liên tác giả cảm. Là bức tranh tươi sáng, sinh Lời thơ bay động về một làng quê miền Quê bổng, đầy cảm Tế Tám biển . Thể hiện tình yêu tha hương thiết đối với quê hương làng xúc, so sánh Hanh chữ 6 biển của tác giả, độc đáo.
  5. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam. st Văn Tác Thể Nội dung chủ yếu Nghệ thuật đặc t bản giả loại sắc Lòng yêu cuộc sống và Giàu nhạc điệu, Khi Tố khao khát tự do cháy mượt mà, uyển 7 con Lục Hữu bỏng của người chiến sĩ chuyển,cảm xúc tu hú bát cách mạng trong cảnh tù thiết tha , sôi nổi. đày. Nguyễn Tinh thần lạc quan, Tức Ái Tứ Ngắn gọn, hàm cảnh Quốc tuyệt phong thái ung dung 8 của Bác trong cuộc súc,, vừa mang Pác tính cổ điển vừa Bó sống cách mạng đầy gian khổ. giàu chất hiện đại
  6. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam. st Văn Tác Thể Nội dung chủ yếu Nghệ thuật đặc t bản giả loại sắc Hồ Tình yêu thiên nhiên - Giản dị, Ngắm Tứ Chí say mê và phong thái - Hàm súc . 9 trăng tuyệt Minh ung dung của Bac ngay trong cảnh ngục tù tối tăm Từ việc đi đường núi đã Hồ Giàn dị mà Đi Tứ gợi ra chân lí đường đời: hàm súc mang 10 Chí đường tuyệt vượt qua gian lao chồng Minh ý nghĩa tư chất sẽ tới thắng lợi vẻ tưởng sâu sắc. vang.
  7. Tiết 128,132,133 – Văn bản TỔNG KẾT PHẦN VĂN II. Sự khác nhau về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản. Sự khác nhau về hình thức Văn bản Thể loại nghệ thuật giữa các văn bản Vào nhà ngục Quảng Thất ngôn bát cú Tính chất quy Đông cảm tác Thơ phạm; hình ảnh , Đường ngôn ngữ mang Đập đá Côn Lôn Thất ngôn bát cú luật tính chất đặc trưng, Muốn làm thằng Cuội Thất ngôn bát cú ước lệ. Nhớ rừng Tám chữ Đổi mới vần điệu, nhịp điệu, ngôn ngữ Thơ bình dị, tự nhiên; Ông đồ Năm chữ mới cảm xúc mới mẻ, Quê hương Tám chữ biểu hiện trực tiếp, phóng khoáng, tự do.
  8. TỔNG KẾT PHẦN VĂN III. Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài đã học ở lớp 8. TT Tên văn Thể Tên Nội dung chính Nét nghệ thuật nổi bản, tác loại nước, bật giả thời gian Cái chết thương tâm Nghệ thuật kể chuyện Cô bé Truyện Đan của cô bé bán diêm→ hấp dẫn, đan xen giữa hiện thực và mộng bán ngắn Mach kêu gọi tình thương và tưởng,xây dựng các diêm Thế kỉ 1 lòng nhân ái. hình ảnh tương phản. (An-đéc- XIX xen) ĐônKi-hô-tê là Nghệ thuật châm người có lí tưởng biếm, hài hước; xây Đánh Tiểu Tây Ban cao quý nhưng hành dựng nhân vật Đôn nhau với thuyết Nha động điên rồ và nực Ki-hô-tê và Xan-chô cối xay Thế kỉ cười.Xan-chô là Pan-xa tương phản về 2 gió. XVII người thực tế nhưng mọi mặt,tác giả đã tạo (trích) nhiều khi thiển cận, nên một cặp nhân vật bất hủ trong văn học. (Xéc- tầm thường đáng chê van-tét) trách.
  9. TỔNG KẾT PHẦN VĂN III. Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài đã học ở lớp 8. TT Tên văn Thể Tên Nội dung chính Nét nghệ thuật nổi bản, tác loại nước, bật giả thời gian Ca ngợi tình yêu thương cao Xây dựng nhiều tình cả giữa những con người Chiếc lá Mĩ tiết hấp dẫn,sắp xếp nghèo khổ, đặc biệt là sức cuối cùngTuyện chặt chẽ khéo léo;kết Thế mạnh của nghệ thuật đã làm 3 cấu đảo ngược tình (O Hen-ri)ngắn hồi sinh con người tuyệt kỉ huống hai lần. XX vọng. Miêu tả hai cây phong hết Hai cây Tiểu Cư-rơ- Nghệ thuật miêu tả sức sinh động bằng ngòi bút phong thuyết gư- tinh tế, kết hợp nhân đậm chát hội hoạ.Người kể xtan hoá đã làm cho hai 4 đã truyền cho ta tình yêu cây phong như có Thế kỉ quê hương và lòng yêu kính (Ai-ma- tâm hồn riêng, tiếng XX người thầy đã vun trồng ước tốp) nói riêng. mơ, hi vọng cho những học trò nhỏ của mình.
  10. TỔNG KẾT PHẦN VĂN III. Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài đã học ở lớp 8. TT Tên văn Thể Tên nước, Nội dung chính Nét nghệ thuật nổi bản, tác loại thời gian bật giả Đi bộ Tiểu Pháp Ca ngợi sự tự do, Lập luận chặt chẽ, lí 5 ngao du thuyết Thế kỉ yêu quí và say mê lẽ sắc bén, có sức XVIII khám phá vẻ đẹp của thuyết phục. (Ru-xô) thiên nhiên.
  11. TỔNG KẾT PHẦN VĂN IV. Các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8: TT Tên văn Chủ đề chính Phương thức bản biểu đạt chính Thông tin về Để bảo vệ môi trường sống, cần Thuyết minh kết hợp 1 ngày Trái Đất hạn chế và không sử dụng bao bì ni với lập luận. năm 2000 lông. Ôn dịch Thuốc lá có hại và nguy hiểm cho Thuyết minh kết hợp 2 thuốc lá mọi người vì vậy cần phải có quyết tâm cao và biện pháp với lập luận, biểu cảm. triệt để chống thuốc lá hơn cả chống ôn dịch. Bài toán dân Phát triển dân số theo kế hoạch, Lập luận kết hợp với số hạn chế sự bùng nổ dân số là tự sự và thuyết 3 nhiệm vụ quan trọng của mỗi gia minh. đình, mỗi quốc gia.
  12. TỔNG KẾT PHẦN VĂN V. Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài đã học ở lớp 8. 1. Hệ thống văn bản nghị luận Tác Tác Thể Nội dung Những luận điểm chín phẩm/ giả loại Đoạn trích Chiếu Lý Nghị Thể hiện khát - Dẫn sử các triều đại lớn từng dời trở nên dời đô Công luận vọng của nhân hung thịnh, bền vững Uẩn trung dân về một đất - Đối chiếu với thực trạng hai nhà Đinh, Lê đại nước độc lập, khi đóng đô ở Hoa Lư thống nhất, phản - Đưa ra những ưu điểm về mặt địa hình và ánh ý chí tự điều kiện tự nhiên của thành Đại La cường của dân tộc Hịch Trần Nghị Phản ánh tinh - Nêu gương trung thần nghĩa sĩ trong sử tướng sĩ Quốc luận thần yêu nước sách để khích lệ ý chí lập công danh, xả thân Tuấn trung nồng nàn của dân vì nước đại tộc ta thể hiện qua - Tố cáo sự hống hách và tội ác của kẻ thù lòng căm thù giặc - Lảm rõ đúng sai trong lối sống, hành động và ý chí quyết của các tướng sĩ thắng kẻ thù - Nêu nhiệm vụ cụ thể, cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu của các tướng sĩ
  13. TỔNG KẾT PHẦN VĂN V. Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài đã học ở lớp 8. 1. Hệ thống văn bản nghị luận Tác Tác Thể Nội dung Những luận điểm chín phẩm/ giả loại Đoạn trích Nước Đại Nguyễn Nghị Văn bản có ý - Quan điểm, tư tưởng nhân nghĩa Việt ta Trãi luận nghĩa như một xuyên suốt tác phẩm trung bản tuyên bố chủ - Khẳng định lẽ phải thuộc về ta, địch đại quyền, tuyên ngôn là kẻ bạo ngược, ắt sẽ bị tiêu diệt độc lập - Việc tiêu diệt kẻ thù là tất yếu - Minh chứng cho sự độc lập: về lãnh thổ, văn hiến, phong tục, triều đại Bàn luận La Sơn Nghị Nêu rõ mục đích, - Mục đích chân chính của việc học về phép Phu Tử luận phương pháp học học Nguyễn trung để trở thành người - Khẳng định những quan điểm, Thiếp đại có ích phương pháp đúng đắn, phê phán những quan điểm học tập sai trái - Tác dụng chân chính của việc học
  14. TỔNG KẾT PHẦN VĂN Bài 1: Các văn bản Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta gắn liền với những sự kiện lịch sử: Gợi ý’ - Chiếu dời đô: Năm Canh Tuất, niên hiệu Thuận Thiên thứ nhất (1010), Lí Công Uẩn tức vua Lí Thái Tổ viết bài chiếu này bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư (nay thuộc Ninh Bình) về Đại La (tức Hà Nội ngày nay). - Hịch tướng sĩ: Được viết trước cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần 2 (1285) - Nước Đại Việt ta: Được công bố vào ngày 17 tháng chạp năm Đinh Mùi (tức đầu năm 1428) sau khi quân ta đại thắng đánh tan 15 vạn viện binh của quân Minh xâm lược, buộc Vương Thông phải giảng hòa chấp nhận rút quân về nước.
  15. TỔNG KẾT PHẦN VĂN Bài tập 2: Điểm chung của ba văn bản: Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ ,Nước Đại Việt ta? Gợi ý: Cả ba văn bản Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, NƯớc Đại Việt ta đều thể hiện những khát vọng cao cả, mãnh liệt của người viết + Qua tác phẩm Chiếu dời đô, vua Lí Công Uẩn thể hiện khát vọng về một đất nước thống nhất, độc lập, thu về một mối, khát vọng cùng nhân dân xây dựng và phát triển một đất nước Đại Việt lớn mạnh, khí phách và hùng cường. + Qua tác phẩm Hịch tướng sĩ, tác giả Trần Quốc Tuấn cũng thể hiện khát vọng mãnh liệt về một dân tộc thống nhất và khí phách. Khát vọng ấy được biểu lộ qua tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù. Cả bài hịch sục sôi một tinh thần sẵn sàng xả thân vì nước: " Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.“ + Qua đoạn trích Nước Đại Việt ta, tác giả Nguyễn Trãi cũng nêu cao khát vọng về một đất nước độc lập, thống nhất, hùng cường, nêu cao khí phách của dân tộc Đại Việt đang và đã trên đà lớn mạn qua việc khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt và khẳng định vì thế của Đại Việt ngang hàng với các cường quốc lớn ở phương Bắc. Chính khát vọng độc lập và khí phách Đại Việt đã làm nên vẻ đẹp tinh thần hiếm có của ba áng văn chương kiệt tác này.
  16. TỔNG KẾT PHẦN VĂN Bài tâp 3: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa văn nghị luận trung đại và văn nghị luận hiện đại (dẫn chứng từ các tác phẩm đã học). Trả lời GIỐNG:Văn bản nghị luận trung đại và hiện đại đều được viết có lí, có tình, có chứng cứ và sức thuyết phục cao: + Có lí: có hệ thống luận điểm chặt chẽ + Có tình: thể hiện cảm xúc mà tác giả gửi gắm trong tác phẩm của mình + Có chứng cứ: có dẫn chứng thực tế để chứng minh cho luận điểm trở nên thuyết phục Ba yếu tố trên kết hợp chặt chẽ với nhau tạo nên tác phẩm văn nghị luận trung đại cũng như văn nghị luận hiện đại một cách hoàn chỉnh. Ví dụ:- Với tác phẩm văn nghị luận trung đại “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn và tác phẩm văn nghị luận hiện đại “Bài toán dân số” của Thái An, chúng ta có thể thấy được 2 tác phẩm này đều có chung những đặc điểm trên.
  17. GỢI Ý KHÁC NHAU - Hình thức của văn nghị luận trung đại thường được cố định ở một số thể loại riêng biệt như: chiếu, hịch, cáo, tấu - Còn trong nghị luận hiện đại thì hình thức co duỗi tự nhiên, câu văn sinh động, phong phú, có nhiều yếu tố khác cùng tham gia vào quá trình lập luận (chẳng hạn như biểu cảm, tự sự, miêu tả, ) - Nghị luận trung đại: có nhiều từ ngữ cổ, cách diễn đạt cổ: nhiều hình ảnh và hình ảnh thường có tính chất ước lệ, câu văn biền ngẫu sóng đôi nhịp nhàng(Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta), dùng nhiều điển tích, điển cố, Văn phong ấy khá gần với văn phong sáng tác, nên người ta đã nói ở thời trung đại “văn sử triết bất phân”. - Văn nghị luận hiện đại viết giản dị, câu văn gần lời nói thường, gần đời sống hơn. Văn nghị luận trung đại còn mang đậm dấu ấn của thế giới quan con người trung đại: tư tưởng thiên mệnh, đạo thần chủ, tâm lí sùng cổ dẫn đến việc sử dụng điển cổ, điển tích một cách phổ biến, - Về nội dung: + Văn nghị luận trung đại thường bàn tới những vấn đề to lớn, quan hệ tới quốc kế, dân an. + Văn nghị luận hiện đại có đề tài rộng hơn, phong phú hơn. Những vấn đề đời thường cũng được đưa ra đề nghị luận. Chẳng hạn “Ôn dịch thuốc lá",
  18. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP 1. Đọc kĩ các văn bản, nắm nội dung nghệ thuật 2. Nhớ tên tác giả, tác phẩm, thể loại văn bản. 3. Học tập cách viết văn bản nghị luận để làm bài văn nghị luận xã hội.
  19. * Đoạn văn: [ ] Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. Chị Dậu nghiến hai hàm răng: - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem! Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu. [ ] (Tắt đèn, Ngô Tất Tố) - Tự sự: xung đột giữa chị Dậu và Cai lệ. - Miêu tả: hành động của Cai lệ, hành động của chị Dậu. - Biểu cảm: thái độ của chị Dậu.
  20. • Các bước xây dựng đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm (5 bước) - Bước 1: Lựa chọn sự việc chính. - Bước 2: Lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. - Bước 3: Xác định thứ tự kể: khởi đầu, diễn biến, kết thúc. - Bước 4: Xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm phù hợp. - Bước 5: Viết thành đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.