Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 110+111: Viết đoạn văn trịnh bày luận điểm - Ninh Thị Loan

ppt 15 trang Hải Phong 19/07/2023 2350
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 110+111: Viết đoạn văn trịnh bày luận điểm - Ninh Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_110111_viet_doan_van_trinh_bay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 110+111: Viết đoạn văn trịnh bày luận điểm - Ninh Thị Loan

  1. TIẾT 110, 111 – Tập làm văn VIẾT ĐOẠN VĂN TRỊNH BÀY LUẬN ĐIỂM KIẾN THỨC CƠ BẢN - CÙNG CỐ KIẾN THỨC VỀ LUẬN ĐIỂM, LUẬN CỨ, LUẬN CHỨNG - CÁCH TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM THÀNH ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN - VẬN DỤNG VIẾT ĐOẠN VĂN Biên soạn và thực hiện: Ninh Thị Loan, THCS Cẩm Phúc
  2. TIẾT 110, 111 – Tập làm văn VIẾT ĐOẠN VĂN TRỊNH BÀY LUẬN ĐIỂM KIỂM TRA KIẾN THỨC VỀ LUẬN ĐIỂM CÂU 1; Luậnđiểm là gì? Vì sao bài văn nghị luận cần có luận điểm? Khi trình bày luận điểm cần lưu ý gì? Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hoặc phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục Luận điểm có thể hiểu đó là các tư tưởng, lập luận chính của các văn bản nghị luận hoặc vấn đề nghị luận đang được đề cập. -> Một bài văn nghị luận nhất thiết phải có luận điểm, luận điểm sẽ giúp cho tác giả đạt được mục đích nghị luận. ->Khi trình bày luận điểm cần phải chính xác, rõ ràng, có tính định hướng giúp người đọc/người nghe hiểu rõ vấn đề đang được đề cập. CÂU 2: Xác định luận điểm như thế nào? Trình bày luận điểm như thế nào? * Một số cách xác định luận điểm thông thường như: – Dựa vào các dữ liệu có sẵn trong đề bài. – Dựa vào cách đặt các câu hỏi. – Dựa vào cách thức nghị luận. * Một số cách để trình bày luận điểm như: – Kể chuyện sau đó nêu ra luận điểm. – Trình bày bối cảnh sau đó xác định luận điểm. – Sử dụng theo phương pháp quy nạp. – Sử dụng phương pháp diễn dịch.
  3. TIẾT 110, 111 – Tập làm văn VIẾT ĐOẠN VĂN TRỊNH BÀY LUẬN ĐIỂM KIỂM TRA KIẾN THỨC VỀ LUẬN ĐIỂM CÂU 3: Luận cứ là gì? Các yêu cầu của luận cứ? Luận chứng là gì? * Luận cứ: Theo định nghĩa sách giáo khoa, luận cứ là những lý lẽ, dẫn chứng đã được công nhận dùng làm cơ sở, căn cứ cho luận điểm trong bài viết nghị luận. Theo lý thuyết, luận cứ là cơ sở, nền tảng còn luận điểm có tính kết luận. * Các yêu cầu luận cứ: – Luận cứ cần phù hợp với yêu cầu của các luận điểm, có nghĩa là luận cứ phài hài hòa với nội dung của luận điểm. – Luận cứ cần có tính chính xác, khi nêu lên các luận cứ các biết rõ các thông tin đó có tính xác thực hay không? ví dụ như luận cứ về thời gian, số liệu, nhân vật có tính lịch sử – Luận cứ cần tính tiêu biểu, chọn lọc những nội dung nổi bật, đặc trưng để nêu. Ví dụ nhà thơ có nhiều tác phẩm văn học hãy chọn các tác phẩm giá trị, nổi bật nhất. – Luận cứ cần phải toàn diện, khi nêu lên luận cứ cần đảm bảo đáp ứng đủ yêu cầu đầy đủ, toàn diện cho luận điểm. *Luận chứng: Luận chứng là những bằng chứng sử dụng trong văn bản nhằm lập luận. Luận chứng có thể là bằng chứng về số liệu, giấy tờ, bằng chứng
  4. TIẾT 110, 111 – Tập làm văn VIẾT ĐOẠN VĂN TRỊNH BÀY LUẬN ĐIỂM I. TrÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM THÀNH Ví dụ 1: đoạn a,b MỘT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN a, “Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao 1. Ví dụ: Ví dụ 1: các đoạn a,b; Vương: ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng Ví dụ 2: đoạn văn – Tr. 77,78 cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc tây đông; lại tiện 2. Nhận xét hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai Đoạn a: cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập - Câu chủ đề: đặt cuối đoạn lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem - Đoạn qui nạp: các câu nêu luận khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn cứ, luận chứng -> Câu chủ đề. tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là Đoạn b: nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.” b, “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ - Câu chủ đề đầu doạn tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu - Đoạn diễn dịch: Câu luận nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến điểm-> Các câu trình bày luận những đồng bào ở vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền cú, luận chứng. ngược đến miền xuôi, ai cũng một lòng nông nàn yêu Đọc kĩ từng đoạn nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu -? Xác định câu chủ đề (câuđói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, luạn điểm) trong từngđến những công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ đoạn? bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân -? Nêu vị trí câu chủ màđề mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các trong đoạn? Nêu cách trìnhbà mẹ chiến sĩ Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác bày đoạn diễn dịch, đoạnnhau nơi việc làm, nhưng đều giông nhau nơi lòng nồng qui nap? nàn yêu nước.”
  5. TIẾT 110, 111 – Tập làm văn VIẾT ĐOẠN VĂN TRỊNH BÀY LUẬN ĐIỂM I. TrÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM THÀNH Ví dụ 1: đoạn a,b MỘT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN Ví dụ 2: đoạn văn 1. Ví dụ: Ví dụ 1: các đoạn a,b; “ Ở màn đầu chương XIII, cảnh nhà vợ chồng địa chủ Ví dụ 2: đoạn văn – Tr. 77,78 Nghị Quế, Ngô Tất Tố cho bưng vào đấy một cái rổ 2. Nhận xét nhún nhín bốn chó con. [ ] Quái thay là Ngô Tất Tố . Đoạn a: Mới xem ai cũng thấy vợ chồng địa chủ cũng chỉ là như - Câu chủ đề: đặt cuối đoạn mọi người khác thích chó, yêu gia súc, tưởng người lành - Đoạn qui nạp: các câu nêu luận hoặc kẻ bất lương cũng không khác gì lắm trong việc cứ, luận chứng -> Câu chủ đề. nuôi chó con. Thằng chồng le te, cho chó ăn cơm, ôn Đoạn b: tồn hỏi về chó, rồi xem tướng chó. Hắn sung sướng. vợ - Câu chủ đề đầu doạn hắn và hắn bù khú Ấy thế rồi là đùng đùng giở giọng - Đoạn diễn Đọcdịch: kĩCâu từng luận đoạn điểm-> -? Xác định câu chủ chóđề ( mácâu ngay luạn với điểm mẹ )con trong chị từngDậu đứng đấy. Đoạn này, Các câu trình bày luận cú, luận khá lắm, bác Tố ạ! Cho thằng nhà giàu rước chó vào đoạn? chứng. nhà, nó mới càng hiện chất chó đểu của giai cấp nó Đoạn văn: -?Cách luận có làmra luận.” điểm trở nên sáng tỏ, - Câu chủ đề chínhnằm ở cuốixác đoạn và văn:có có“ - sứcCách thuyết sắp xếp phục luận mạnhcứ của tácmẽ giả rất chặt chẽ nên Cho thằng nhàkhông giàu ?giai cấp nó ra.” không thể đổi, đảo tuỳ tiện. Nếu sắp xếp ngược lại sẽ - Đoạn văn được-? Nêu trình nhận bày theo xét cách cách làmsắp choxếp luận ý trong điểm đoạnmờ nhạt,? lỏng lẻo hơn. qui nạp -? Các cụm từ đực xếp gần nhau: chuyện chó con, - Cách lập luận theo lối tương phản. - Mục đích: xoáy vào luận điểm, vào vấn đề, vừa làm thằng nhà giàu rươc chó, Có làm cho sự trình ->Tác dụng chứng minh, làm rõ luận cho bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra, vùa thể điểm: Bản chấtbày chó luận má của điẻm giai them cấp chặthiện chéthái độkhông khinh? bỉ của người phê bình. địa chủ
  6. Quan sát cách sắp xếp từ ngữ trong đoạn Thích chó, yêu gia súc Thái độ Luận điểm: Le te cho chã ¨n c¬m. với chó ¤n tån hái vÒ chã, xem Bản chất tưíng chã. chó đểu của gia Bï khó víi nhau trªn c©u chuyÖn chã con. cấp dịa chủ Đùng đùng giở giọng chó Thái độ má với mẹ con chị Dậu với người  Lập luận tương phản => C¸ch s¾p xÕp c¸c luËn cø chÆt chÏ, hîp lÝ.
  7. TIẾT 110, 111 – Tập làm văn VIẾT ĐOẠN VĂN TRỊNH BÀY LUẬN ĐIỂM I. TrÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM THÀNH Ví dụ 1: đoạn a,b MỘT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN Ví dụ 2: đoạn văn 1. Ví dụ: Ví dụ 1: các đoạn a,b; - Cách sắp xếp luận cứ của tác giả rất chặt chẽ nên Ví dụ 2: đoạn văn – Tr. 77,78 2. Nhận xét không thể đổi, đảo tuỳ tiện. Nếu sắp xếp ngược lại sẽ Đoạn a: làm cho luận điểm mờ nhạt, lỏng lẻo hơn. - Câu chủ đề: đặt cuối đoạn - Mục đích: xoáy vào luận điểm, vào vấn đề, vừa làm - Đoạn qui nạp: các câu nêu luận cho bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra, vùa thể cứ, luận chứng -> Câu chủ đề. hiện thái độ khinh bỉ của người phê bình. Đoạn b: 3. Kết luận: - Ghi nhớ -Tr. 81 - Câu chủ đề đầu doạn Khi trình bày luận điểm - Đoạn diễn dịch: Câu luận điểm-> trong văn nghị luận cần chú ý Các câu trình bày luận cú, luận chứng. Đoạn văn ví dụ 2 Tìm đủ luận cứ cần Diễn đạt trong Thể hiện rõ ràng, - Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn: thiết, tổ chức lập sáng, hấp dẫn để chính xác nội dung “ Cho thằng nhà giàu giai cấp nó luận theo một trật sự trình bày luận của luận điểm ra.” tự hợp lí làm nổi điểm có sức trong câu chủ đề - Đoạn văn được trình bày theo bật luận điểm. thuyết phục. cách qui nạp Vậy khi trình bày luận diểm - Cách lập luận theo lối tương phản. tong đoạn văn cần lưu ý ->Tác dụng chứng minh, làm rõ những gì? luận điểm: Bản chất chó má của giai cấp địa chủ
  8. CỦNG CỐ CÁCH VIÉT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM C¸ch tr×nh bµy ®o¹n v¨n quy n¹p Luận cứ 1 Luận cứ 2 Luận cứ 3 Câu chủ đề ( câu nêu luận điểm) C¸ch tr×nh bµy ®o¹n v¨n diÔn dÞch Câu chủ đề (câu nêu luận điểm) Luận cứ 1 Luận cứ 2 Luận cứ 3
  9. TIẾT 110, 111 – Tập làm văn VIẾT ĐOẠN VĂN TRỊNH BÀY LUẬN ĐIỂM I. TrÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM THÀNH MỘT Bài tập 1 – Tr. 81 ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN 811a, “Trước hết là cần phải tránh cái lối viết “rau 1. Ví dụ: Ví dụ 1: các đoạn a,b; muống” nghĩa là lằng nhằng “trường giang đại hải”, Ví dụ 2: đoạn văn – Tr. 77,78 làm cho người xem như là “chắt chắt vào rừng xanh.” 2. Nhận xét Đoạn văn ví dụ 2 (Hồ Chí Minh, Cách viết) - Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn: “ C©u a: Câu luận điềm: Tr¸nh lèi viÕt dµi dßng lµm Cho thằng nhà giàu giai cấp nó ra.” ng êi xem khã hiÓu . - Đoạn văn được trình bày theo cách qui nạp b, “Ngoài việc đam mê viết, cái thích thứ hai của - Cách lập luận theo lối tương phản. Nguyên Hồng là được truyền nghề cho bạn trẻ.” ->Tác dụng chứng minh, làm rõ luận (Nguyễn Tuân) điểm: Bản chất chó má của giai cấp C©u b- Câu luận điểm: Nguyªn Hång thÝch truyÒn địa chủ nghÒ cho b¹n trÎ. II. BÀI TẬP Bài 1: Hãy đọc các câu văn và diễn đạt mỗi câu thành một luận điểm ngắn gọn?
  10. TIẾT 110, 111 – Tập làm văn VIẾT ĐOẠN VĂN TRỊNH BÀY LUẬN ĐIỂM I. TrÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM THÀNH MỘT Bài tập 1 – Tr. 81 ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN 81Bài tập 2- Tr.82 1. Ví dụ: Ví dụ 1: các đoạn a,b; “Tôi thấy Tế Hanh là một người tinh lắm. Tế Hanh đã ghi Ví dụ 2: đoạn văn – Tr. 77,78 được đôi nét rất thần tình về cảnh sinh hoạt chốn quê hương. 2. Nhận xét Người nghe thấy cả những điều không hình sắc, không thanh Đoạn văn ví dụ 2 âm như “mảnh hồn làng” trên “cánh buồm giương”, như - Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn: “ tiếng hát của hương đồng quyến rũ con đường quê nho nhỏ. Cho thằng nhà giàu giai cấp nó ra.” Thơ Tế Hanh đưa ta vào một thế giới rất gần gũi thường ta - Đoạn văn được trình bày theo cách chỉ thấy mờ mờ, cái thế giới những tình cảm ta đã âm thầm qui nạp trao cho cảnh vật: sự mỏi mệt say sưa của con thuyền lúc trở - Cách lập luận theo lối tương phản. về bến, nỗi khổ đau chất chứa trên toa tàu nặng trĩu, những ->Tác dụng chứng minh, làm rõ luận vui buồn sầu tủi của một con đường.” điểm: Bản chất chó má của giai cấp LuËn ®iÓm:TÕ Hanh lµ mét nhµ th¬ tinh l¾m. địa chủ LuËn cø 1: Th¬ «ng ®· ghi ®ưîc ®«i nÐt rÊt thÇn t×nh vÒ II. BÀI TẬP c¶nh sinh ho¹t chèn quª hư¬ng. Bài 2: Đọc đoạn văn; LuËn cø 2: Th¬ «ng ®ưa ta vµo mét thÕ giíi rÊt gÇn gòi - Nêu luận điểm của đoạn? thưêng ta chØ thÊy mét c¸ch mê mê, c¸i thÕ giíi nh÷ng t×nh c¶m ta ®· ©m thÇm trao cho c¶nh vËt. - Nêu những luận cứ được sử */ C¸c luËn cø ®ựîc s¾p xÕp theo tr×nh tù t¨ng tiÕn, dụng? luËn cø sau biÓu hiÖn mét møc ®é tinh tÕ cao h¬n so víi - Nêu nhận xét cách sắp xếpluËn cø trưíc. Nhê vËy mµ ngưêi ®äc cµng thÊy høng luận cứ và cách diễn đạt củathó khi ®äc phª b×nh th¬ cña Hoµi Thanh. đoạn?
  11. TIẾT 110, 111 – Tập làm văn VIẾT ĐOẠN VĂN TRỊNH BÀY LUẬN ĐIỂM I. TrÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM THÀNH MỘT Bài tập 1 – Tr. 81 ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN Bài tập 2- Tr.82 1. Ví dụ: Ví dụ 1: các đoạn a,b; 81 Ví dụ 2: đoạn văn – Tr. 77,78 Bµi tËp 3: LËp luËn trong ®o¹n v¨n nghÞ luËn. 2. Nhận xét */ LuËn ®iÓm: “V¨n gi¶i thÝch cÇn ph¶i viÕt cho dÔ Đoạn văn ví dụ 2 hiÓu” - Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn: “ */ LuËn cø: Cho thằng nhà giàu giai cấp nó ra.” - V¨n gi¶i thÝch ® îc viÕt ra nh»m lµm cho ng êi - Đoạn văn được trình bày theo cách ư ư qui nạp ®äc hiÓu. - Cách lập luận theo lối tương phản. - Gi¶i thÝch cµng khã hiÓu th× ngêi viÕt cµng khã ->Tác dụng chứng minh, làm rõ luận ®¹t ®ưîc môc ®Ých. điểm: Bản chất chó má của giai cấp - Ngưîc l¹i, gi¶i thÝch cµng dÔ hiÓu th× ngưêi ®äc địa chủ cµng dÔ nhí, dÔ hiÓu, dÔ lµm theo. II. BÀI TẬP - V× thÕ, v¨n gi¶i thÝch cÇn ph¶i ®îc viÕt sao cho Bài 2: Đọc đoạn vvawn; dÔ hiÓu. - Nêu luận điểm của đoạn? - Nêu những luận cứ được sử dụng? - Nêu nhận xét cách sắp xếp luận cứ và cahs diễn đạt của đoạn?
  12. CỦNG CỐ: ViÕt ®o¹n v¨n tr×nh bµy luËn ®iÓm: - C¸ch tr×nh bµy: + DiÔn dich. + Qui n¹p. - Phư¬ng ph¸p lËp luËn: + Tư¬ng ph¶n + T¨ng tiÕn. -LuËn ®iÓm: Râ rµng, ng¾n gän, chÝnh x¸c (LuËn ®iÓm thưêng ®ưîc nªu ra dưíi d¹ng c©u kh¼ng ®Þnh). - LuËn cø: Chän läc, ®Çy ®ñ. Phôc vô cho luËn ®iÓm. S¸ng tá luËn ®iÓm.
  13. Nắm vững nội dung bài, học thuộc ghi nhớ, làm bài VÒ nhµ tập còn lại. Soạn bài: Bàn luận về phép học. CẢM ƠN CÁC EM. CHÚC CÁC EM HOÀN THÀNH BÀI HỌC