Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 7: Trường từ vựng - Võ Thị Cát Hoàng

pptx 19 trang thanhhien97 6710
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 7: Trường từ vựng - Võ Thị Cát Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_7_truong_tu_vung_vo_thi_cat_hoa.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 7: Trường từ vựng - Võ Thị Cát Hoàng

  1. Giáo viên: VÕ THỊ CÁT HOÀNG
  2. Kiểm tra bài cũ a/ Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? (Ghi nhớ, SGK tr 10) b/ Cho các từ: cây, cỏ, hoa Hãy tìm các từ ngữ cĩ phạm vi nghĩa hẹp hơn “cây, cỏ, hoa” và từ ngữ cĩ nghĩa rộng hơn 3 từ đĩ?
  3. Tiết 7
  4. I. Trường từ vựng: 1. Ví dụ: Đoạn văn tr 21 Nhận xét:
  5. Nhận xét: - Các từ in đậm: mặt, da, mắt gị má, đùi, cánh tay, đầu, miệng - Nét nghĩa chung: Chỉ bộ phận của cơ thể con người. -> Trường từ vựng 2/ Ghi nhớ tr 21
  6. Trường từ vựng là tập hợp của những từ cĩ ít nhất một nét chung về nghĩa. Lưu ý: SGK trang 21,22
  7. Thảo luận nhĩm: Phân biệt Trường từ vựng và Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ – Cho ví dụ?
  8. a. Trường từ vựng: Là một tập hợp những từ cĩ ít nhất một nét chung về nghĩa, trong đĩ các từ cĩ thể khác nhau về từ loại. Ví dụ:Trường từ vựng về cây: +Bộ phận của cây: thân, rễ, cành +Hình dáng của cây:cao, thấp, to, bé, -> các từ cành và thấp khác nhau về từ loại
  9. b. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là một tập hợp các từ cĩ quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp, trong đĩ các từ phải cùng từ loại Ví dụ: tốt (rộng)- độ lượng (hẹp)= TT đánh (rộng)- cắn (hẹp) = ĐT
  10. II. LUYỆN TẬP: 1. Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt: tơi, thầy tơi, mẹ tơi, cơ tơi, anh em tơi.
  11. 2. Đặt tên TTV cho mỗi dãy từ: a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. b. Dụng cụ để đựng. c. Hoạt động của chân. d. Trạng thái tâm lí. e. Tính cách. g. Dụng cụ để viết
  12. 3/ Các từ in đậm: hồi nghi, khinh miệt, ruờng rẫy, thương yêu, kính mến, rắp tâm -> thuộc TTV chỉ thái độ của con người.
  13. 4/Xếp các từ vào đúng TTV: a. Khứu giác: mũi, thính, điếc, thơm b. Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
  14. 5. lưới, lạnh, tấn cơng đều là những từ nhiều nghĩa: a. Lưới: -Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản - Trường đồ dùng cho chiến sĩ. - Trường các hoạt động săn bắt của con người b. Lạnh: -Trường thời tiết và nhiệt độ: Lạnh, nĩng, ẩm, giá, buốt. -Trường tính chất của thực phẩm: Thức ăn lạnh, thức ăn nĩng sốt.
  15. 6/ Trong đoạn thơ tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường “quân sự”sang trường “nơng nghiệp”
  16. 7/ Viết một đoạn văn cĩ ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng “trường học” hoặc “mơn bĩng đá”
  17. Ngơi trường Nguyễn Thị Định thân yêu của em nằm trên đường Trương Gia Mơ. Mỗi buổi học, giĩ thổi vào các phịng học thống đãng, mát mẻ. Cơ giáo chủ nhiệm luơn dạy bảo chúng em phải yêu trường, giữ gìn trường lớp ngày càng sạch đẹp. Mỗi sáng thứ Hai chào cờ, cơ Hiệu trưởng và thầy Tổng phụ trách Đội thường nhắc nhở chúng em về nội qui trường lớp.
  18. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học, viết một đoạn văn ngắn cĩ sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng. 2. Học bài. 3. Chuẩn bị bài: Bố cục văn bản
  19. Thân chào các em! CÁM ƠN QUÝ THẦY CƠ