Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 26: Tổng kết phần Văn bản nhật dụng

ppt 29 trang Hải Phong 19/07/2023 840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 26: Tổng kết phần Văn bản nhật dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_bai_26_tong_ket_phan_van_ban_nhat_du.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Bài 26: Tổng kết phần Văn bản nhật dụng

  1. Quan sát những nhĩm hình ảnh sau và cho biết mỗi nhĩm hình ảnh đĩ gợi nhớ tới văn bản đã học nào, thuộc đề tài gì, ở lớp mấy trong chương trình THCS?
  2. “Đất là mẹ” - Là nơi sản sinh, nuơi sống muơn lồi. - Cái gì con ngưười làm cho đất đai là làm cho ruột thịt của mình. - Con người cần sống hịa hợp với mơi trường, đất đai và phải biết cách bảo vệ nĩ.
  3. Gợi nhớ văn bản: Động Phong Nha – Ngữ văn 6 – Đề tài: Danh lam thắng cảnh
  4. Gợi nhớ văn bản: Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử – Ngữ văn 6 – Đề tài: Di tích lịch sử
  5. “Đất là mẹ” - Là nơi sản sinh, nuơi sống muơn lồi. - Cái gì con ngưười làm cho đất đai là làm cho ruột thịt của mình. - Con người cần sống hịa hợp với mơi trường, đất đai và phải biết cách bảo vệ nĩ. Gợi nhớ văn bản: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ – Ngữ văn 6 – Đề tài: Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người.
  6. Gợi nhớ văn bản: Thơng tin về Ngày Trái Đất năm 2000 – Ngữ văn 8 – Đề tài: Mơi trường
  7. Gợi nhớ văn bản: Ca Huế trên sơng Hương– Ngữ văn 7 – Đề tài: Văn hĩa
  8. Gợi nhớ văn bản: Ơn dịch thuốc lá– Ngữ văn 8 – Đề tài: Tệ nạn ma túy và thuốc lá.
  9. MƠN: NGỮ VĂN 9 TIẾT 131 -132 TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
  10. * Khái niệm văn bản nhật dụng: Khái niệm văn bản nhật dụng khơng phải khái niệm thể loại, cũng khơng chỉ kiểu văn bản. Nĩ chỉ đề cập tới chức năng đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản mà thơi. Cập nhật nghĩa là kịp thời, đáp ứng yêu cầu địi hỏi của cuộc sống hàng ngày, cuộc sống hiện tại. Tính cập nhật được thể hiện: - Chức năng: bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá Những vấn đề hiện tượng của đời sống xã hội. - Đề tài: phong phú (thiên nhiên, mơi trường, văn hĩa, xã hội ) - Giá trị văn chương cũng là yêu cầu quan trọng với văn bản nhật dụng.
  11. Câu hỏi: Hệ thống các văn bản nhật dụng từ lớp 6 đến lớp 9 theo mẫu sau Lớp Tên văn bản Nội dung chính 6 7 8 9
  12. Lớp Tên văn bản Nội dung chính - Cầu Long Biên_ - Giới thiệu và bảo vệ di tích 6 chứng nhân lịch sử. lịch sử, danh lam thắng - Động Phong Nha. cảnh. - Bức thư của thủ lĩnh - Giới thiệu danh lam thắng da đỏ. cảnh. - Quan hệ giữa thiên nhiên và con người. Lớp Tên văn bản Nội dung chính - Cổng trường mở ra - Giáo dục nhà trường, gia - Mẹ tơi đình, và trẻ em 7 - Cuộc chia tay - Giáo dục nhà trường, gia - Ca Huế trên sơng đình, và trẻ em Thương - Giáo dục nhà trường, gia đình, và trẻ em - Văn hố dân gian ( ca nhạc cổ truyền)
  13. Lớp Tên văn bản Nội dung chính - Thơng tin về ngày trái - Mơi trường 8 đất năm - Chống tệ nạn thuốc lá - Ơn dịch thuốc lá - Dân số và tương lai nhân - Bài tốn dân số loại Lớp Tên văn bản Nội dung chính - Tuyên bố với thời gian - Quyền sống của con người về sự sống cịn, quyền được bảo vệ và phát 9 triển của trẻ em. - Chống chiến tranh, bảo vệ - Đấu tranh cho một thế hồ bình thế giới. giới hồ bình. - Hồ nhập với thế giới và - Phong cách Hồ Chí giữ gìn bản sắc văn hố dân Minh tộc.
  14. Xác định thể loại văn bản, phương thức biểu đạt của các văn bản nhật dụng trong chương trình Ngữ văn THCS Lớp Tên văn bản Thể loại P/T biểu đạt - Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử Bút kí Biểu cảm, miêu tả, Ts 6 - Động Phong Nha Bút kí Thuyết minh, miêu tả - Bức thư của người thủ lĩnh da đỏ Thư từ Nghị luận, biểu cảm - Cổng trường mở ra Hồi kí Biểu cảm - Mẹ tơi Truyện ngắn Tự sự 7 - Cuộc chia tay của những con búp bê ngắnTruyện ngắn Tự sự, miêu tả - Ca Huế trên sơng Hương Bút kí Thuyết minh, miêu tả - Thơng tin về ngày trái năm 2000 Thơng báo Nghị luận 8 - Ơn dịch thuốc lá Bài nghiên cứu Thuyết minh, NL, BC - Bài tốn dân số Bài báo Nghị luận - Phong cách Hồ Chí Minh Tiểu luận Nghị luận, biểu cảm - Đấu tranh cho một thế giới hịa bình Xã luận Nghị luận, biểu cảm 9 - Tuyến bố thế giới về sự sống cịn, quyền Cơng bố Nghị luận được bảo vệ và phát triển của trẻ em. => VBND được trình bày dưới hình thức văn bản đa dạng, kết hợp các PTBĐ.
  15. Xác định phương thức biểu đạt trong các ví dụ sau: a. Cơ giáo Tâm gỡ tay Thủy, đi lại phiá bục mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy lắp vàng đưa cho em tơi và nĩi : - Cơ tặng em về trường mới em cố gắng học tập nhé ! Em vội đặt quyển sổ và cây bút lên bàn: Thưa cơ , em khơng dám nhận, em khơng được đi học nữa. Sao vậy ? – Cơ Tâm sửng sốt . Nhà bà ngoại em ở xa trường học lắm. Mẹ em bảo sẽ sắm cho em một thúng hoa quả để ra chợ ngồi bán . “ Trời ơi !”, cơ giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa . Lũ nhỏ cũng khĩc mỗi lúc một to hơn. (Cuộc chia tay của những con bỳp bờ – Khỏnh Hồi) - Phương thức biểu đạt: Tự sự,biểu cảm
  16. Xác định phương thức biểu đạt trong các ví dụ sau: Theo các nhà khoa học, bao bì ni lơng lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các lồi thực vật bị nĩ bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tượng xĩi mịn ở các vùng đồi núi. Bao bì ni lơng vứt xuống cống làm tắc các đường cống dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đơ thị về mùa mưa. Sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. Bao bì ni lơng trơi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải. Đặc biệt bao bì ni lơng màu đựng thực phẩm làm ơ nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì, ca-mi- đi gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ung thư phổi. Nguy hiểm nhất là chất đi- ơ-xin cĩ thể gây ngộ độc, gây ngất, khĩ thở, nơn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh. (Thơng tin về ngày trái đất năm 2000) - Phương thức biểu đạt: Thuyết minh
  17. Xác định phương thức biểu đạt trong các ví dụ sau: “ Cĩ thế nĩi ít cĩ vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hĩa thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hĩa, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm. Người cũng chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hĩa, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đĩ đã nhào nặn với cái gốc văn hĩa dân tộc khơng gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đơng, nhưng đồng thời cũng rất mới, rất hiện đại ” (Phong cách Hồ Chí Minh – Lê Anh Trà) - Phương thức biểu đạt: Nghị luận
  18. "Khơng những đi ngược lại lí trí con người mà con đi ngược lại cả lí trí tự nhiên nữa [ ] Từ khi nhen nhĩm sự sống trên Trái Đất, đã phải trải qua 380 triệu năm con bướm mới bay được, rồi 180 triệu năm nữa bơng hồng mới nở, chỉ để làm đẹp mà thơi. Cũng đã trải qua bốn kỉ địa chất, con người mới hát được hay hơn chim và mới chết vì yêu. Trong thời đại hồng kim này của khoa học, trí tuệ con người chẳng thể tự hào vì đã phát minh ra một biện pháp, chỉ cần bấm nút một cái là đưa cả quá trình vĩ đại và tốn kém hàng bao nhiêu triệu năm trở lại điểm xuất phát của nĩ” (Đấu tranh cho một thế giới hịa bình, G.G. Mác- két. SGK Ngữ Văn lớp 9, tập 1) - Phương thức biểu đạt: Nghị luận
  19. * Phương pháp học văn bản nhật dụng 1. Lưu ý đặc biệt đến loại chú thích về các sự kiện ( lịch sử, xã hội ) cĩ liên quan đến vấn đề đặt ra trong văn bản. 2. GiảiLiên trừ hệ quâncác vấn bị: đềGiảm được bớt đặt hoặc ra hạntrong chế văn vũ bản khí nhậtvà lực dụng lượng với vũ đời trang sống cácủa nhân các và nước. đời sống cộng đồng. 3. Cĩ ý kiến, quan điểm riêng trước các vấn đề được đặt ra trong các Dịch hạch hạt nhân:vũ khí hạt nhân đe dọa lồi người như nguy cơ văn bản nhật dụng. dịch hạch 4. Vận dụng tổng hợp kiến thức các mơn học khác để làm sáng tỏ các vấn đề được đặt ra trong văn bản nhật dụng.
  20. Câu hỏi: Trong đoạn văn cĩ kiến thức của những mơn khoa học nào? Theo các nhà khoa học, bao bì ni lơng lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các lồi thực vật bị nĩ bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tượng xĩi mịn ở các vùng đồi núi. Bao bì ni lơng vứt xuống cống làm tắc các đường cống dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đơ thị về mùa mưa. Sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. Bao bì ni lơng trơi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải. Đặc biệt bao bì ni lơng màu đựng thực phẩm làm ơ nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì, ca-mi-đi gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ung thư phổi. Nguy hiểm nhất là chất đi-ơ-xin cĩ thể gây ngộ độc, gây ngất, khĩ thở, nơn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh. (Thơng tin về ngày trái đất năm 2000) - Kiến thức các mơn:Địa lí; Hĩa học; Sinh học
  21. * Phương pháp học văn bản nhật dụng 1. Lưu ý đặc biệt đến loại chú thích về các sự kiện ( lịch sử, xã hội ) cĩ liên quan đến vấn đề đặt ra trong văn bản. 2. Liên hệ các vấn đề được đặt ra trong văn bản nhật dụng với đời sống cá nhân và đời sống cộng đồng. 3. Cĩ ý kiến, quan điểm riêng trước các vấn đề được đặt ra trong các văn bản nhật dụng. 4. Vận dụng tổng hợp kiến thức các mơn học khác để làm sáng tỏ các vấn đề được đặt ra trong văn bản nhật dụng. 5. Căn cứ vào đặc điểm và phương thức biểu đạt để phân tích một văn bản nhật dụng.
  22. Câu hỏi thảo luận: Chọn một vấn đề được đề cập ở một văn bản nhật dụng đã học và liên hệ vấn đề đĩ với địa phương nơi em sinh sống, chỉ ra biểu hiện, nguyên nhân, và đề xuất giải pháp khắc phục?
  23. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Học bài. Nắm chắc nội dung và các hình thức của VBND. * BÀI HỌC TIẾT TIẾP THEO : Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương” : - Đọc các ví dụ của SGK / 97,98. - Thực hiện câu hỏi số 1, 2, 3, 4, 5. - Xác định được từ địa phương và tìm từ tồn dân tương ứng.