Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang

ppt 27 trang thanhhien97 5210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_7_bai_10_dac_diem_chung_va_vai_tro_cu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học Lớp 7 - Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang

  1. BÀI 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
  2. Em h·y nªu c¸c ®¹i diÖn cña ngµnh ruét khoang em ®· häc? Thuû tøc Søa H¶i quú San h«
  3. Quan sát hình, hãy mô tả cấu tạo cơ thể đại diện Ruột khoang: Thủy tức, sứa, san hô?
  4. Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện của ngành Ruột khoang Đặc điểm- Đại diện Thủy tức Sứa San hô Kiểu đối xứng Tỏa tròn Tỏa tròn Tỏa tròn Cách di chuyển Lộn đầu,sâu đo Co bóp dù Không Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Cách tự vệ Tế bào gai Tế bào gai Tế bào gai Số lớp tế bào 2 lớp 2 lớp 2 lớp Kiểu ruột Dạng túi Dạng túi Dạng túi Kiểu tổ chức cơ thể Đơn độc Đơn độc Tập đoàn
  5. Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện của ngành Ruột khoang Đặc điểm- Đại diện Thủy tức Sứa San hô Kiểu đối xứng Tỏa tròn Tỏa tròn Tỏa tròn Cách di chuyển Lộn đầu,sâu đo Co bóp dù Không Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Cách tự vệ Tế bào gai Tế bào gai Tế bào gai Số lớp tế bào 2 lớp 2 lớp 2 lớp Kiểu ruột Dạng túi Dạng túi Dạng túi Kiểu tổ chức cơ thể Đơn độc Đơn độc Tập đoàn Từ kết quả bảng trên, em hãy cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
  6. Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I . ĐẶC ĐIỂM CHUNG - Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: + Cơ thể đối xứng toả tròn. + Ruột có dạng túi. + Dinh dưỡng: dị dưỡng. + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. II.Vai trß.
  7. Bảng: vai trò của ngành Ruột khoang Lợi ích Đối với tự Tác hại nhiên Đối với con người
  8. Vai trò của ngành Ruột khoang Lợi ích Tác hại Đối với tự Đối với con người nhiên + Tạo nên vẻ + Làm đồ trang trí, trang sức - Một số loài sứa gây đẹp cho tự ngứa, gây độc cho nhiên + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi người + Có ý nghĩa + Làm thực phẩm có - Đảo ngầm san hô sinh thái đối với giá trị ảnh hưởng đến giao biển + Hoá thạch san hô thông đường thủy. góp phần nghiên cứu địa chất
  9. Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I . ĐẶC ĐIỂM CHUNG II.Vai trß. 1. Lợi ích - Đối với tự nhiên: + Tạo nên vẻ đẹp cho tự nhiên. + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. - Đối với đời sống: + Làm đồ trang trí, trang sức. + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi. + Làm thực phẩm có giá trị. + Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. 2.Tác hại - Một số loài sứa gây ngứa, gây độc cho người - Đảo đá ngầm san hô ảnh hưởng đến giao thông đường thủy.
  10. Quan s¸t h×nh mét sè h¶i quú
  11. Quan s¸t h×nh mét sè San h« San h« mÆt trêi San h« cµnh San h« sõng hư¬u San h« l«ng chim San h« nÊm San h« h×nh hoa
  12. San h« sõng R¹n San h« l©u n¨m nhÊt
  13. Đảo san hô vùng nhiệt đới đem lại nguồn lợi du lịch rất lớn
  14. Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
  15. - Nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí
  16. San hô đá - Cung cấp nguyên liệu vôi - Là vật chỉ thị cho tầng địa chất Hóa thạch san hô
  17. Gỏi Sứa
  18. - Làm thực phẩm Nộm Sứa
  19. Sứa gây ngứa, bỏng
  20. Các đảo san hô gây ảnh hưởng gì cho giao thông đường thủy?
  21. Một số ruột khoang khác Cộng sinh giữaSứaSứaSứaSứa hải khổngphát tua tímquỳ dàisáng lồ và tôm ở nhờ
  22. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của ngành ruột khoang?
  23. GIỮ BIỂN SẠCH TRONG
  24. Củng cố Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung? - Cơ thể đều có đối xứng tỏa tròn. - Thành tế bào gồm 2 lớp, ở giữa là tầng keo. - Đều có tế bào gai tự vệ. - Ruột dạng túi.
  25. Câu 2: Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì? Để tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự tác động của các tế bào gai độc có thế gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.
  26. Câu 3: San hô có lợi hay có hại? Biển nước ta có nhiều san hô không? + San hô nhìn chung là có lợi: - Ấu trùng san hô là thức ăn của nhiều loại động vật biển - Các rạn san hô tạo nên bờ chắn sóng, bờ viền bảo vệ bờ biển - Rạn san hô còn là nơi cư trú của nhiều loài động vật nhỏ - San hô làm sạch môi trường nước, là sinh vật chỉ thị môi trường, màu sắc san hô phong phú làm đẹp cảnh quan biển - Nhiều loài san hô là nguyên liệu quý dùng để trang trí, làm trang sức. - San hô đá cung cấp đá vôi - Hóa thạch san hô là vật xác định địa tầng trong nghiên cứu địa chất - + Tuy nhiên, san hô cũng gây một số tác hại: - Đảo ngầm san hô gây cản trở giao thông đường biển
  27.  Hoïc baøi, chuaån bò baøi.  Tìm hiểu trước bài Sán Lá Gan.  Kẻ bảng. Đặc điểm cấu tạo của sán lông, sán lá gan vào bảng phụ.