Bài giảng Tiếng Anh - Errors in Translation - Trương Văn Ánh

ppt 58 trang phanha23b 08/04/2022 4840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh - Errors in Translation - Trương Văn Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_anh_errors_in_translation_truong_van_anh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh - Errors in Translation - Trương Văn Ánh

  1. Errors in Translation Trương Văn Ánh Trường Đại học Sài Gòn
  2. Nam dễ mắc lỗi dịch thuật. Nam is easy to make errors. (Wrong) Nam easily makes errors. (Right) It is easy for Nam to make errors. (Right)
  3. Nam khó mắc lỗi dịch thuật. Nam is difficult to make errors. (Wrong) Nam difficultly makes errors. (Right) It is difficult for Nam to make errors. (Right)
  4. Có 5 người chờ trong phòng. There are five people wait in the room. (wrong) There are five people are waiting in the room. (wrong) There are five people waiting in the room.(right) There are five people who are waiting in the room.(right) Five people are waiting in the room.(right) > In a simple sentence there is only one conjugated verb (finite verb).
  5. Có một công nhân bị sa thải sáng nay. There is a worker is sacked this morning. (wrong) There is a worker who is sacked this morning. (right) There is a worker sacked this morning. (right) A worker is sacked this morning. (right) > In a simple sentence there is only one conjugated verb (finite verb).
  6. Ai có I have a dog is intelligent. (wrong) I have a dog which is intelligent. (right) I have an intelligent dog. (right)
  7. Từ đến (from to); từ (since/as of); đến (till/until) He has lived here from June. (wrong) He has lived here since June. (right) They began the project from 2010. (wrong) They began the project as of 2010. (right) They will wait from 8:00 to 13:00. (right) They will wait from 8:00. (wrong) They will wait as of 8:00. (right) They will wait to 13:00. (wrong) They will wait till 13:00. (right)
  8. AVOIDING FRAGMENTS A complete sentence needs only two elements: (Câu hoàn chỉnh cần 2 yếu tố) a subject - predicate unit AND a complete thought (Một cụm chủ ngữ-vị ngữ và ý hoàn chỉnh) In other words, a simple sentence is actually the SAME thing as an independent clause. Dependent clauses or phrases are called fragments because they are missing one or more parts needed to make a sentence. Therefore, they are only pieces or fragments of complete sentences.
  9. Look at these examples: The man called the boy. = Sentence Subject & predicate + complete thought 1. Calling the boy = Fragment (phrase) No subject & predicate + No complete thought 2. The man calling the boy. = Fragment (phrase) Subject & Not predicate + No complete thought (-ing verb without helping verb)
  10. 3. While the man called the boy. = Fragment (dependent clause) Subject & predicate + No complete thought Câu chỉ có mệnh đề phụ, không có mệnh đề chính > thiếu ý.
  11. AVOIDING COMMA SPLICES Sometimes two independent clauses (simple sentences) can be joined to form another kind of sentence: the compound sentence. Two major errors can occur when constructing compound sentences. Đôi khi 2 mệnh đề độc lập (hai câu đơn) có thể nối lại với nhau để tạo thành một câu khác: câu ghép.
  12. Hai lỗi chính có thể xảy ra khi viết câu ghép. Error #1: The Comma Splice (Kết nối câu bằng dấu phẩy) Writers make this error when they try to separate the two independent clauses in a compound sentence with a comma alone. Người viết phạm lỗi này khi cố gắng tách hai mệnh đề độc lập trong một câu ghép chỉ bằng dấu phẩy.
  13. A comma is not a strong enough punctuation mark to separate the two independent clauses by itself; thus, using it causes the clauses to be spliced together. Dấu phẩy không phù hợp để tách hai mệnh đề độc lập. Do vậy, sử dụng dấu phẩy để tách câu không đúng. Example of a comma splice: (Thí dụ về tách câu sai bằng dấu phẩy) Ex: Jack reads a book, James plays video games.
  14. This mistake can be corrected in four ways: 1. Adding a correct conjunction: Ex: Jack reads a book, but James plays video games. 2. Using a correct punctuation: Ex: Jack reads a book; James plays video games. 3. Adding a correct conjunction and using a correct punctuation: Ex: Jack reads a book; however, James plays video games. 4. Writing two simple sentences: Ex: Jack reads a book. James plays video games.
  15. AVOIDING FUSED SENTENCES Ex: Mary watches a film Daisy plays the violin. This mistake can be corrected in four ways: 1. Adding a correct conjunction: Ex: Mary watches a film, but Daisy plays the violin. 2. Using a correct punctuation: Ex: Mary watches a film; Daisy plays the violin.
  16. 3. Adding a correct conjunction and using a correct punctuation: Ex: Mary watches a film; however, Daisy plays the violin. 4. Writing two simple sentences: Ex: Mary watches a film. Daisy plays the violin.
  17. DANGLING MODIFIERS AND WAYS TO CORRECT THEM Bổ ngữ so le là từ hoặc cụm từ bổ nghĩa cho một từ không đúng. Bổ ngữ miêu tả, làm rõ hoặc cho thêm chi tiết về từ mà nó bổ nghĩa. Having finished the assignment, Bill turned on the TV. "Having finished" nêu ra một hành động mà người thực hiện là Bill. Sau khi hoàn thành bài tập, Bill mở ti vi. Câu này hợp lý.
  18. Câu sau đây sử dụng không đúng: Having finished the assignment, the TV was turned on. Ý nói rằng "Sau khi hoàn thành bài tập, ti vi được mở ". Câu không hợp lý vì ti vi không thể là chủ ngữ để “hoàn thành bài tập”. Câu như thế này gọi là câu so le.
  19. Cách viết lại các câu so le: 1. Chuyển đổi vị trí của cụm từ: On the table he reads a newspaper. Câu này nói rằng anh ta trên bàn và đọc tờ báo. Câu không hợp lý. Câu đúng có thể như sau: He reads a newspaper on the table. Anh ta đọc tờ báo, mà tờ báo này trên bàn. Câu hợp lý.
  20. 2. Nêu đúng người thực hiện hành động là chủ ngữ của mệnh đề chính. Trong trường hợp này, ta đổi sang câu bị động hoặc chủ động tương ứng: Having arrived late for practice, a written excuse was needed. Ai đến trễ? Câu này nói rằng văn bản xin lỗi đến trễ. Để sửa, hãy quyết định ai thực sự đến trễ. Câu đúng có thể như sau: Having arrived late for practice, Thomas needed a written excuse. Mệnh đề chính nêu tên người (Thomas) thực hiện hành động ở cụm từ bổ nghĩa (Having arrived late for practice).
  21. 3. Đổi câu so le thành mệnh đề giới thiệu đầy đủ bằng cách nêu tên người hành động trong mệnh đề đó: Without knowing his name, it was difficult to introduce him. Ai không biết tên anh ta? Câu này nói rằng "it" không biết tên anh ta. Câu như vậy không hợp lý. Để sửa, hãy quyết định xem ai đã giới thiệu anh ta. Câu đúng có thể như sau: Because Martha did not know his name, it was difficult to introduce him.
  22. Cụm từ trở thành mệnh đề giới thiệu đầy đủ; nó không bổ nghĩa cho bất kỳ phần nào của câu, vì vậy nó hợp lý. 4. Kết hợp cụm từ và mệnh đề chính thành một: To improve his results, the experiment was done again. Ai hoàn thiện các kết quả? Câu này nói rằng thí nghiệm cố gắng hoàn thiện kết quả của anh ta. Câu không hợp lý. Để sửa, hãy kết hợp cụm từ và mệnh đề chính thành một câu. Câu đúng có thể như sau:
  23. He improved his results by doing the experiment again. More examples of dangling modifiers and their revisions: *Một số thí dụ về câu so le và cách sửa: Sai: After reading the original study, the article remains unconvincing. Sửa lại: After reading the original study, I find the article unconvincing.
  24. Sai: Relieved of your responsibilities at your job, your home should be a place to relax. Sửa lại: Relieved of your responsibilities at your job, you should be able to relax at home. Sai: The experiment was a failure, not having studied the lab manual carefully. Sửa lại: They failed the experiment, not having studied the lab manual carefully. *Lưu ý rằng, trong tiếng Việt, câu so le được chấp nhận, nhưng trong tiếng Anh câu so le được xem là sai ngữ pháp.
  25. Các câu sau đây được chấp nhận trong tiếng Việt: - Về đến nhà, cơm chiều đã dọn sẵn. - Để học giỏi tiếng Anh, cần mua nhiều sách, băng và đĩa. - Xuôi về miền Tây là những vườn cây ăn trái xum xuê trải dọc theo Quốc lộ 1A. - Trên sân thượng là một khu vườn nho nhỏ. - Nữa đêm, nghe tiếng la thất thanh, cửa nhà mọi người đều mở và đèn đuốc thắp sáng lên.
  26. - Vượt qua sông Hậu, Tây Đô hiện ra trước mắt mọi người như cô gái miệt vườn, đẹp một cách thùy mị nết na. Exercise: Revise the following sentences so that it may seem logical. 1. To sing karaoke, a hi-fi was bought yesterday. 2. On the table he reads a newspaper. 3. He watched the passing fleet on the bank. 4. Climbing up a tree, the man could not catch the monkey.
  27. 5. Tied in the sink, he was going to boil the crabs. 6. Being hungry, she heard the pigs shout in the pigsty. 7. Mary was only reading books, forced to stay home. 8. To master a foreign language, a lot of books and tapes should be bought. 9. Staying on the roof, people on the yard tempted the lunatic man to climb down. 10. My neighbor, a stranger, asked a man for help.
  28. PARALLEL STRUCTURES Trong tiếng Anh, các thành phần trong câu phải cân đối, cùng loại với nhau. Cấu trúc song song đòi hỏi các thành phần phải cùng từ loại, cùng cụm từ hoặc cùng mệnh đề. Trong cấu trúc song song, liên từ đồng đẳng được sử dụng. Thí dụ 1: He works hard and handsome.
  29. Câu trên sai. Trước and là trạng từ hard, nhưng sau nó là tính từ handsome. Câu được viết lại như sau: He works hard and is handsome. Trước and là cụm động từ works hard và sau nó là cụm động từ is handsome. Thí dụ 2: Mary is happy, but his unhappiness. Trước but là mệnh đề, như sau nó là cụm từ. Câu này sai. Câu đúng như sau : Mary is happy, but he is unhappy. Trước but là mệnh đề, và sau nó là mệnh đề. Câu này đúng.
  30. *Các thí dụ khác: 1. Not Parallel: (Không song song) Mary likes hiking, swimming, and to ride a bicycle. Parallel: (Song song) Mary likes hiking, swimming, and riding a bicycle. 2. Not Parallel: (Không song song) The production manager was asked to write his report quickly, accurately, and in a detailed manner. Parallel: (Song song)
  31. The production manager was asked to write his report quickly, accurately, and thoroughly. 3. Not Parallel: (Không song song) The teacher said that he was a poor student because he waited until the last minute to study for the exam, completed his lab problems in a careless manner, and his motivation was low. Parallel: (Song song) The teacher said that he was a poor student because he waited until the last minute to study for the exam, completed his lab problems in a careless manner, and lacked motivation.
  32. 4. Not Parallel: (Không song song) The coach told the players that they should get a lot of sleep, that they should not eat too much, and to do some warm-up exercises before the game. Parallel: (Song song) The coach told the players that they should get a lot of sleep, that they should not eat too much, and that they should do some warm- up exercises before the game.
  33. Parallel: (Song song) The coach told the players that they should get a lot of sleep, not eat too much, and do some warm-up exercises before the game. 5. Not Parallel: (Không song song) The salesman expected that he would present his product at the meeting, that there would be time for him to show his slide presentation, and that questions would be asked by prospective buyers. (passive)
  34. Parallel: (Song song) The salesman expected that he would present his product at the meeting, that there would be time for him to show his slide presentation, and that prospective buyers would ask him questions. Exercise: Select the sentence that illustrates the use of proper parallel construction. 1. a) Phuong Tran has wit, charm, and she has an extremely pleasant personality. b) Phuong Tran has wit, charm, and a pleasing personality.
  35. 2. a) In English class, Tashonda learned to read poems critically and to appreciate good prose. b) In English class, Tashonda learned to read poems critically and she appreciated good prose. 3. a) Raoul's QPA is higher than Ralph. b) Raoul's QPA is higher than Ralph's. 4. a) He wanted three things out of college: to learn a skill, to make good friends, and to learn about life. b) He wanted three things out of college: to learn a skill, to make good friends, and learning about life.
  36. 5. a) Coach Espinoza was a brilliant strategist, a caring mentor, and a wise friend. b) Coach Espinoza was a brilliant strategist, a caring mentor, and friend. 6. a) We found the film repulsive, offensive, and we thought it was embarrassing. b) We found the film repulsive, offensive, and embarrassing. 7. a) Mr. Nguyen kept his store clean, neat, and he made it conveniently arranged. b) Mr. Nguyen kept his store clean, neat, and conveniently arranged.
  37. 8. a) Professor Ali rewarded his students for working hard on the final project and going beyond the call of duty. b) Professor Ali rewarded his students for their hard work on the final project and going beyond the call of duty. 9. a) There's nothing I like better than finding a good trout stream, setting up camp, and spending a couple of days fishing. b) There's nothing I like better than finding a good trout stream, setting up camp, and to spend a couple of days fishing.
  38. 10. a) The students of class 4TA learn Grammar 2, play sports and get good results. b) The students of class 4TA learn Grammar 2, play sports and got good results.
  39. REDUNDANCY Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại không cần thiết thì nó bị gọi là thông tin thừa, cần phải loại bỏ phần thừa đó. Thí dụ: Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai. It is (the time/ when) I got home. Người Anh không dùng the place where mà chỉ dùng một trong hai. It is (the place/ where) I was born.
  40. Không dùng song song cả 2 từ dưới đây trong cùng một câu: Advance forward Reason because Proceed forward Repeat again Progress forward New innovation Return back Matinee performance Revert back Same identical Sufficient enough Two twins Compete together The time when Join together The place where Although but
  41. Exercise: Cross out the redundant word in each of the following sentences Example: The farmer joined the two bundles of seedlings together with a string. 1. The students repeat the words again in the class. 2. The soldiers advanced forward when they were in the front. 3. They had sufficient enough food for three months. 4. The woodcutter returned back to the hut in the evening.
  42. 5. The workers carried out new innovation in the production. 6. She had two twins in the family. 7. They went to the theatre early to attend the matinee performance. 8. Both of them have the same identical school bags. 9. That is the place where he found the precious vase. 10. Jane and Mary competed together in the contest.
  43. PUNCTUATION 1. Dấu chấm: (Full stop/Point) - Dùng để chấm hết câu. Thí dụ: He finishes his work. - Sau các tước hiệu hoặc danh hiệu. Thí dụ: Mr. Brown, Dr. Taylor - Sau các chữ cái viết tắt. Thí dụ: S.O.S., N. Chomski
  44. 2. Dấu phẩy: (Comma) - Dùng trước liên từ đẳng lập khi mệnh đề sau dài. Thí dụ: He needs some money, so he is ready to work for any company. - Dùng sau mệnh đề phụ trạng từ trong câu phức. Thí dụ: Because Jack is lazy, he gets bad marks. Jack gets bad marks because he is lazy.
  45. - Dùng sau danh từ và trước mệnh đề tính từ không hạn định (non-restrictive clause). Thí dụ: Vo Nguyen Giap, who is a famous general, is beloved by Vietnamese people. - Dùng trước từ đồng ngữ. Thí dụ: This is Lan, a student. - Dùng để liệt kê một chuỗi. Thí dụ: Mary bought several things: a pen, two notebooks, a clipboard and some pencils.
  46. 3. Dấu chấm phẩy: (Semicolon) - Dùng trước however, sau đó là dấu phẩy. Thí dụ: She is tired; however, she tries to cook dinner. - Dùng để thay thế liên từ đồng đẳng But. Thí dụ: Tom reads a book, but Jack watches a film = Tom reads a book; Jack watches a film.
  47. 4. Dấu hai chấm: (colons) - Dùng để giới thiệu một danh sách. Thí dụ: There are three big cities in Vietnam: Ha Noi, Ho Chi Minh City and Hai Phong. 5. Dấu cảm: (Exclamation mark) - Dùng dấu cảm trong câu cảm thán. Thí dụ: How nice she is! - Dùng dấu cảm trong câu mệnh lệnh mạnh. Thí dụ: Look out below!
  48. 6. Dấu chấm hỏi: (Question mark) - Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu hỏi: Thí dụ: What would you like to eat? 7. Dấu ngoặc đơn: (Parentheses) - Dùng để giải thích thêm những thông tin không quan trọng. Thí dụ: Thirty-five years after his death, Robert Frost (do you remember him?) remains America's favorite poet. - Dùng để chỉ sự lựa chọn (một trong hai cách) Thí dụ: Who(m) did he talk to?
  49. 8. Dấu gạch ngang: (Dash) - Dùng dấu gạch ngang để thêm thông tin quan trọng hoặc muốn nhấn mạnh thông tin. Thí dụ: I think you would look fine wearing either the silk blouse - the one with the blue pattern - or the angora sweater. Lưu ý: Nhấn mạnh thông tin ta dùng dấu gạch ngang, bình thường ta dùng dấu phẩy và không nhấn mạnh thông tin ta dùng dấu ngoặc đơn.
  50. Thí dụ: Mr. Grundy's driving record - with one exception - was exemplary. Mr. Grundy's driving record, with one exception, was exemplary. - Dùng dấu gạch ngang để kết thúc một liệt kê và để tập trung hướng tất cả đến một điểm. Thí dụ: Chocolate, cream, honey and peanut butter - all go into this fabulously rich dessert.
  51. 9. Dấu ngoặc vuông: (Bracket) - Dùng dấu ngoặc vuông để kèm theo lời giải thích. Thí dụ: Lew Perkins, the Director of Athletic Programs, said that Pumita Espinoza, the new soccer coach [at Notre Dame Academy] is going to be a real winner. - Dùng dấu ngoặc vuông để kèm theo lời giải thích bên trong dấu ngoặc đơn. Thí dụ: Chernwell was poet laureate of Bermuda (a largely honorary position [unpaid]) for ten years.
  52. 10. Dấu ngoặc kép: (Quotation marks) - Dùng để trích dẫn lời nói trực tiếp. Thí dụ: Mary replied, "This is the last cookie." - Dùng để giới thiệu tựa đề câu chuyện, phim, vv. Thí dụ: Once when I was sick, my father read me a story called "The Happy Flower." - Dùng để giới thiệu thuật ngữ. Thí dụ: I know you like the word "unique," but do you really have to use it ten times in one essay?
  53. Lưu ý: Dấu phẩy và dấu chấm bên trong dấu ngoặc kép. Dấu hai chấm và dấu chấm phẩy bên ngoài ngoặc kép. Dấu chấm hỏi và dấu cảm liên quan đến ý trích dẫn bên trong thì đặt bên trong dấu ngoặc kép, liên quan đến ý toàn câu thì đặt bên ngoài dấu ngoặc kép. Thí dụ: She never liked the poem "Dover Beach"; in fact, it was her least favourite piece of Victorian literature. Where is your copy of "The Raven"? "How cold is it outside?" my mother asked.
  54. 11. Dấu gạch nối: (Hyphen) - Dùng trong từ ghép. Thí dụ: well-known, out-of-date, time-table - Dùng giữa số hàng chục và đơn vị. Thí dụ: twenty-one, ninety-nine - Khi thêm vào một số tiền tố. Thí dụ: non-English, A-frame
  55. 12. Dấu ba chấm/dấu chấm lửng: (ellipsis) - Dùng trong lời nói khi muốn bỏ đi một số từ. Thí dụ: Đầy đủ: The ceremony honored twelve brilliant athletes from the Caribbean who were visiting the U.S. Bỏ bớt: The ceremony honored twelve brilliant athletes visiting the U.S. Phần bị bỏ: "from the Caribbean who were" - Dùng để chỉ sự tạm dừng giữa lời nói. Thí dụ: Juan thought and thought and then thought some more.
  56. 13. Dấu chéo/xiên: (Slash) - Dùng dấu chéo để chỉ sự lựa chọn. Thí dụ: Using the pass/fail option backfired on her; she could've gotten an A. 14. Dấu ghép lửng: (Suspended compounds) - Dùng dấu ghép lửng trong một loạt các liệt kê từ ghép. Thí dụ: Both full- and part-time employees will get raises this year. We don't see many 3-, 4-, and 5-year-old children around here.
  57. 15. Cách viết hoa: (Capitalization) - Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ đầu tiên trong câu. Thí dụ: He is a doctor. - Viết hoa chữ cái đầu tiên của tên riêng Thí dụ: Do you know Lan? - Viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ, tính từ, động từ và trạng từ trong tựa đề. Không viết hoa chữ cái đầu tiên của giới từ, mạo từ và liên từ. Thí dụ: Gone with the Wind is a classic work.
  58. Good luck!