Bài giảng Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 1: My new school - Period 3: A closer look 2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 1: My new school - Period 3: A closer look 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_anh_lop_6_unit_1_my_new_school_period_3_a_cl.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh Lớp 6 - Unit 1: My new school - Period 3: A closer look 2
- Tuesday, June 19th , 2018 UNIT 1 . Period 3: A closer look 2
- THE PRESENT SIMPLE I. Cách dùng của thì hiện tại đơn 1. Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hay thói quen Ví dụ: We go to the cinema every Sunday. 2. Miêu tả lịch trình hoặc chương trình (ngụ ý tương lai) Ví dụ: Oh no! The train leaves at five. The cartoon starts at 7:45 p.m. 3. Miêu tả thực tế hoặc sự thực hiển nhiên Ví dụ: She works as a nurse. The sun rises in the east. 4. Miêu tả các trạng thái ở hiện tại. Ví dụ: I am hungry. I am not happy.
- Cách thành lập: Câu Khẳng S + V (s/ es) S + is/ am/ are định Câu phủ S + do/ does + not + V S + is/ am/ are + not định Câu hỏi Do/ does + S + V? Is/ am/ are + S ?
- II Đuôi s/ es của động từ trong thì hiện tại đơn. 1. Quy tắc thêm đuôi s/ es - Động từ không có dấu hiệu đặc biệt: Thêm -s vào sau động từ Ví dụ: get - gets, take - takes - Động từ kết thúc bằng các chữ cái -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -esVí dụ: miss - misses, wash - washes, watch - watches, mix - mixes, do - does - Động từ kết thúc bằng một phụ âm và -y: Bỏ -y và thêm -ies Ví dụ: study - studies - Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và -y: Thêm -s vào sau động từ Ví dụ: play – plays 2. Cách phát âm đuôi s và es - Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/ Ví dụ: stops , spots , looks , laughs - Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/ Ví dụ: misses , rises , washes , watches , judges - Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là các âm còn lại Ví dụ: cleans , plays , clears , rides , comes
- IV Các trạng từ/ trạng ngữ chỉ thời gian trong thì hiện tại đơn 1. Các trạng từ chỉ tần suất Các trạng từ chỉ tần suất: always , usually , often , sometimes , hardly , rarely , seldom , never chỉ tần suất giảm dần. Trong câu, những trạng từ này đứng sau động từ to be và đứng trước động từ thường. Ví dụ: Peter is always late for school. Peter always goes to school late. 2. Các trạng từ/ trạng ngữ khác Một số trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng every (every day, every Sunday), each (each day, each Sunday) và in the + buổi trong ngày (in the morning, in the afternoon). Những trạng ngữ này đứng đầu hoặc đứng cuối câu. Ví dụ: Every day Peter goes to school late. Peter doesn't get up early in the morning.
- has Do have love Does walk ride teaches Doesn’t play reads go Do
- Duy lives near his school Duy likes his new school Duy and Vy often ride to school Mr Quang teaches Duy English. At break time, Phong reads in the library.
- Do you ride bicycle to school? Do you read in the library at break time? Do you like you new school? Do your friends go to school with you? Do you do your homework after school?
- Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences 1 I (not understand)___ German. 2 We sometimes (go)___ to the cinema on Sun day. 3 When___ Susie usually___ her homework ? (do) 4 We often (play)___ tennis at weekend. 5 I sometimes (play)___ the guitar in a band. 6 ___ they___ chocolate ice cream? (like) 7 I (watch)___ about three DVDs a week.
- 1. My sister (go)___ to school at 7 o'clock every morning. 2.How___you (go)___to school every day? 3.My sister (like) ___cook very much. 4.___your sister (listen) ___' to music in her free time? 5.Minh usually (do) ___his homework in the evening. 6.Our school (be) surrounded by mountains. 7.I (like)___ maths but I (not like) ___English.
- You are my sunshine You are my sunshine, my only sunshine. You make me happy when skies are grey. You'll never know, dear, how much I love you. Please don't take my sunshine away! The other night, dear, when I was sleeping. I dreamed I held you in my arms. When I awoke, dear, I was mistaken. So I hung my head and cried.
- You are my sunshine, my only sunshine. You make me happy when skies are grey. You'll never know, dear, how much I love you. Please don't take my sunshine away! The other night, dear, when I was sleeping. I dreamed I held you in my arms. When I awoke, dear, I was mistaken. So I hung my head and cried.
- Execise 3: Chọn dạng đúng của từ 1. I catch/catches robbers. My dad is a driver. 2. He always wear/wears a white coat. 3. They never drink/drinks beer. 4. Lucy go/goes window shopping seven times a month. 5. She have/has a pen. 6. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair. 7. Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher. 8. She teach/teaches students.
- Execise 4: Điền từ vào chỗ trống: lesson, science, homework, football, judo, tallest. On Monday, I study Maths, English and (1)___. All (2)___ in my new school are interesting. Our class do (3)___ on Friday to have healthy. Trung plays (4)___ for the school team, he is the (5)___ person in our class. We often do (6)___ after school.
- Homework: Chia thì các câu sau: 1. They (go)___ to open a new library. 2. His brother (eat)___ lunch in the school canteen. 3. The new school year (start)___ next month. 4. My brother (do)___ his homework. 5. He (go)___ to the judo club every Sunday. 6. ___ you (have) ___ any new friends? 7. ___ Lan___ (walk) to school with you? 8. Mr.Long (teach)___ me English. 9.I play football but my friend (not play)___football. 10. ___ she (go) ___ home at 4 clock everyday?
- The present continuous tense I Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn 1. Nói về những sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói Ví dụ:Please be quiet! The baby is sleeping. 2. Miêu tả những sự việc có tính chất tạm thời - Hiện tại đơn: diễn tả những hành động hay trạng thái có tính chất ổn định lâu dài. Ví dụ:He is a firefighter. He usually drives a fire engine. - Hiện tại tiếp diễn: diễn tả những hành động có tính chất tạm thời. Ví dụ:Today, he isn't working. He's sitting by the swimming pool. 3. Miêu tả về một sự thay đổi đang diễn ra, chủ yếu sử dụng với động từ "get" và "become" (Lưu ý: get và become được chia ở hiện tại tiếp diễn và mang ý nghĩa là "trở nên/ trở thành") Ví dụ: The weather is getting cooler. His English is becoming better.
- Cách thành lập: Câu Khẳng định S + is/ am/ are + V-ing Câu phủ định S + is/ am/ are + not + V-ing Câu hỏi Is/ am/ are + S + V-ing ?
- III Các trạng từ chỉ thời gian phổ biến - now, at this time, at the moment, at present (bây giờ, hiện tại), today (hôm nay) + Vị trí: đặt ở đầu hoặc cuối câu + Ví dụ: The baby is sleeping at the moment. I often study in the evening. Today, I'm watching a film. - always (luôn luôn, để diễn tả ý phàn nàn): đứng giữa động từ to be và V-ing Ví dụ: John is always sleeping in his physics class.
- Am not playing Are studying Are not doing Am not having Are riding
- a. Read Vy's e-mail to her friend . Underline things that often happen or are fixed. Then underline things that are happening now
- b. Compare Vy's first week with yours.