Bài giảng Tiếng Anh - Non-finite verbs (Động từ không ngôi) - Trương Văn Ánh

ppt 41 trang phanha23b 08/04/2022 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh - Non-finite verbs (Động từ không ngôi) - Trương Văn Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_anh_non_finite_verbs_dong_tu_khong_ngoi_truo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh - Non-finite verbs (Động từ không ngôi) - Trương Văn Ánh

  1. Non-finite verbs (Động từ không ngôi) Trương Văn Ánh Trường Đại học Sài Gòn
  2. Động từ không ngôi là các dạng động từ, không phải là những động từ chia ở các thì. Trong câu, động từ không ngôi đóng vai trò phụ là trạng ngữ và định ngữ, nhưng đôi khi động từ không ngôi đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ và bổ ngữ. Ví dụ: Standing there, she cried. (trạng ngữ) He met a smiling girl. (định ngữ) Seeing is believing. (chủ ngữ, bổ ngữ) He wants to sleep. (tân ngữ)
  3. Có 7 dạng động từ không ngôi: I- To V (Động từ nguyên mẫu có TO) Động từ nguyên mẫu có TO được sử dụng trong những trường hợp sau đây. 1. Làm chủ ngữ: Động từ nguyên mẫu hoặc cụm động từ nguyên mẫu có thể làm chủ ngữ trong câu. Thí dụ: To learn English is good for our future. Động từ nguyên mẫu hoặc cụm động từ nguyên mẫu có thể làm chủ ngữ thật, trong khi It là chủ
  4. ngữ giả. Thí dụ: It is very difficult to please everybody. 2. Làm bổ ngữ: Động từ nguyên mẫu hoặc cụm động từ nguyên mẫu có thể làm bổ ngữ sau những động từ kết nối (Linking verbs). Thí dụ: Her hope is to study overseas. 3. Làm tân ngữ : theo sau những động từ: Afford:He can’t afford to enter that restaurant. Agree: We agreed to lend him some money.
  5. Appear: Thomas appears to be tired. Arrange: They arranged to have a party the next day. Ask: The supervisor asked to work more carefully. Beg: The superintendent begged to show our identification. Care: She did not care to meet him. Claim: The workers claimed to work fewer hours. Commence: The chairman commenced to deliver his speech.
  6. Consent: The police consented to let him go. Dare: He dared to touch a snake. Decide: The Judge decided to put him in prison. Demand: The victim demanded to get the compensation. Deserve: That student deserved to get a scholarship. Determine: He determined to open a shop on Tran Phu street.
  7. Swear: She swore to take revenge. Tend: These men tend to like foreign goods. Threaten: The boss threatened to fire him. Volunteer: She volunteers to do every social work. Wait: They waited to see her in the platform. Want: He wanted to follow the course. Wish: We wished to see Uncle Ho.
  8. Động từ nguyên mẫu theo sau một số động từ + How : Discover, wonder, find out, understand, know, explain, Thí dụ: He knows how to make a birthcake. Our teacher explained how to solve the problem.
  9. 4. Một số đông từ có tân ngữ và theo sau là động từ nguyên mẫu : Advise: The lawyer advised the criminal to obey the regulations. Allow: They allowed us to pick some guavas. Assist: He assisted me to repair the bike. Ask: The peddler asked me to push the cart. Beg: He begged me to lend him some money.
  10. Teach: The teacher taught us to play chess. Tell: He told her to wait in the shop. Tempt: He tempted his younger brother to give him the toy. Trouble: The children troubled him to do his homework. Urge: She urged him to buy a diamond ring. Want: The officer wanted the soldiers to be punctual. Warn: The police warned the public to stay far away from the bomb car.
  11. II- V-ING (Danh động từ hoặc hiện tại phân từ) Hiện tại phân từ Danh động từ A dancing swan A dancing - teacher (A swan which dances) (A teacher of dancing) A sleeping girl A sleeping - carriage (A girl who sleeps) (A carriage for sleeping) Hiện tại phân từ có tính chất của tính từ hoặc trạng từ và có thể mở rộng thành mệnh đề tính từ hoặc trạng từ. Cả hiện tại phân từ và danh từ mà nó bổ nghĩa đều có dấu nhấn mạnh. Trong cấu trúc danh động từ chỉ có danh đ ộng từ nhận dấu nhấn mạnh. Ngoài ra lưu ý dấu gạch nối trong cấu trúc với danh động từ.
  12. A-Danh động từ: 1. Làm chủ ngữ: Thí dụ: Jogging makes us strong. + Chủ ngữ thật với chủ ngữ giả It: Các thành ngữ: to be (of) no use (no good, useless), to make all the (no) difference. Thí dụ: If you want me to help, it's no good beating about the bush. It will make no difference your being quiet.
  13. + Chủ ngữ thật với chủ ngữ giả There: Đại từ phủ định NO đi trước danh động từ. Những câu như thế thường nhấn mạnh. Thí dụ: There is no avoiding him now. There is no accounting for his strange behaviour. 2. Làm bổ ngữ: Thí dụ: Seeing is believing. To keep money that you have found is stealing. 3. Làm tân ngữ : Danh động từ theo sau các động từ:
  14. Advise: Teacher advised learning computer science. Admit: The chief admitted firing the clerk. Allow: The guard did not allow playing in the yard. Anticipate: The scouts anticipated having fine weather. Appreciate: The victims appreciated staying there by night. Avoid: The debtor avoided meeting the lender.
  15. Can’t bear: The boss can’t bear seeing the servant idle. Can’t stand: I can’t stand listening to that sad music. Can’t help: Even in the solemn atmosphere, he can’t help laughing. Can’t endure: The patient can’t endure smelling that odor. Complete: The workers completed building the new garage. Consider: The committee considered passing a new bill.
  16. Fancy: He fancied eating pancake. Fear: She feared staying at home alone. Finish: Tom finished doing his homework. Forbid: The director forbids drinking wine during the working time. Forget: He forgets borrowing some money. Keep: He keeps working although it is late. Forbid: The guard forbids playing inside the castle.
  17. Risk: She risked entering the cemetery at night. Stop: He stops reading when we arrive. Suggest: The committee suggested holding a collection. Tolerate: The chairman did not tolerate talking in the meeting. Understand: He did not understand your keeping silent. + Danh động từ được dùng sau các tính từ: busy, worth. Thí dụ: This book is worth reading. Mother is busy cooking in the kitchen.
  18. 4. Danh động từ làm tân ngữ của các giới từ : * Lưu ý giới từ TO trong các cụm từ sau: agree to, object to, refer to, confess to, take to,inferior to, superior to, Thí dụ: They are thinking of doing something for him. The boy confessed to stealing the clock. They object to building a new airport.
  19. B- Hiện tại phân từ: 1. Làm tính từ: Thí dụ: Running water, growing crops 2. Làm trạng từ : Thí dụ: Being a newcomer, he felt ill at ease. Seeing her, he stopped. + Hoàn thành phân từ nhấn mạnh rằng hành động đầu tiên hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu. Thí dụ: Having tied one end of the rope to his bed, he threw the other.
  20. + Hoàn thành phân từ cần thiết khi có một khoảng cách (trống) thời gian giữa hai hành động. Thí dụ: Having watched the film several times, he didn't want to watch it again. + Hoàn thành phân từ cũng được sử dụng khi hành động đầu tiên bao trùm một khoảng thời gian. Thí dụ: Having known him for a long time, I believe that he is innocent.
  21. + Trạng ngữ thời gian. Thí dụ: Returning from Hanoi, Nam Anh threw himself into study. Việc chỉ thời gian được diễn tả rỏ ràng bằng các liên từ When và While. Thí dụ: He felt horrible while saying this. + Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Thí dụ: Hoping to catch the train, we took a taxi. Being hungry, I ate. + Trạng ngữ chỉ thể cách: Thí dụ: He came in limping.
  22. + Trạng ngữ chỉ sự so sánh. Thí dụ: Behaving as my teacher, he taught me how to pronounce some words in English. + Trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ: Thí dụ: Though being very tired, Vietnamese players scored a decisive goal. + Trạng ngữ chỉ điều kiện. Thí dụ: Feeling sad, he often took a walk along the river. 3. Hiện tại phân từ là một phần của vị ngữ động từ kép. Thí dụ: Mary was heard playing the piano. The boy was caught stealing a bicycle.
  23. III- V-ING hoặc TO V + Dạng V-ING hoặc TO V theo sau các động từ: begin, cease, continue, dread, forget, hate, like, love, intend, learn, omit, perfect, regret, remmeber, need, neglect, start, stop, Các động từ start và begin có thể theo sau bởi hai dạng, nhưng dạng V-ING được dùng thường khi hành động tổng quát. Thí dụ: She began singing when a child. She went over to the piano and began to sing.
  24. Không dùng dạng V-ING: - Khi sau động từ ở các thì tiếp diễn. Thí dụ: He is beginning to study French. It is beginning to rain. - The sau là động từ understand và see Thí dụ: He began to understand how it was done. - Khi chủ ngữ là bất động vật (không phải là động vật). Thí dụ: The door began to creak. The clock began to strike.
  25. + Với các động từ like, hate, prefer, love, dạng V -ING chỉ kinh nghiệm, thói quen, hành động đã trải qua, còn dạng TO V chỉ hành động cụ thể sắp tới. Thí dụ: I like swimming. (I am fond of swimming, and I often swim.) I shouldn't like to swim in this lake. + Với các động từ remember, forget, regret, dạng V-ING diễn tả hành động trong quá khứ hoặc đang xảy ra; dạng TO V diễn tả hành động trong tương lai.
  26. Thí dụ: I remember lending you some money. Why don't you return it? Don't forget to send me letters regularly. + Với động từ stop, dạng V -ING được dùng để diễn tả sự kết thúc hành động; trong khi dạng TO V được sử dụng để chỉ sự bắt đầu hành động hoặc mục đích. Thí dụ: When the guest came in, the host stopped having dinner. + Với động từ try, dạng V-ING có nghĩa là thử, dạng TO V có nghĩa là cố gắng. Thí dụ: You must try to learn hard.
  27. IV- V-ING hoặc V Chúng ta có thể sử dụng hoặc V-ING hoặc V sau những động từ chỉ các giác quan và các động từ mang ý nghĩa sai bảo: See notice listen hear feel observe look perceive watch smell have Thí dụ: I won't have you smoking at your age. Mr Smith had someone take the luggage to his room.
  28. I gave him the key, and I had him driving my car. (Tôi đưa anh ta chìa khóa và cho phép anh ta lái xe của tôi). * Đối với các đông từ chỉ các giác quan V chỉ hành động trọn vẹn, V-ING chỉ hành động một phần của hành động. * Sau các đông từ chỉ các giác quan ở dạng bị động ta không dùng V mà dùng TO V. Thí dụ: The car was seen to stop at the gate (by me).
  29. V- V + Chúng ta sử dụng nguyên mẫu không TO sau các động từ sau: let, make, bid, have. Thí dụ: She made him cut the lawn. The guard let her enter the building. Chú ý: Sau động từ make ở dạng bị động ta dùng nguyên mẫu có TO. Thí dụ: He was made to cut the lawn (by her).
  30. + Chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu không TO sau các giới từ but và except. Thí dụ: The baby does nothing but cry. + Chúng ta sử dụng nguyên mẫu không TO sau các động từ hình thái và khiếm khuyết động từ như là: can, could, will, would, shall, should, may, might, would rather, had better, Thí dụ: You had better take a rest.
  31. VI- TO V hoặc V +Hai dạng này dùng sau các động từ: help và know. Thí du: She helped me do my homework. She helped me to do my homework. * Thường ta dùng nguyên mẫu không TO. + Cả hai dạng có thể dùng làm bổ ngữ của tân ngữ; tuy nhiên dùng động từ nguyên mẫu có TO chuẩn hơn. Thí dụ: Her hope is to study overseas.
  32. VII- V-ED hoặc P.P. + Quá khứ phân từ làm định ngữ. Thí dụ: It was a nearly typed letter. Things seen are mightier than things heard. + Quá khứ phân từ làm bổ ngữ. Thí dụ: You seem tired. The door remained locked. + Quá khứ phân từ làm trạng ngữ. Chỉ thời gian: Thí dụ: When beaten, the dog howls bitterly.
  33. Chỉ nguyên nhân: Thí dụ: Punished by his parents, the boy cried. Chỉ điều kiện: Thí dụ: Jack can speak for hours, unless interrupted. Chỉ sự nhượng bộ: Thí dụ: Though beaten bitterly, the dog was still loyal. Chỉ thể cách: Thí dụ: "I love you", he repeated as if hypnotized.
  34. + Quá khứ phân từ được sử dụng trong các trường hợp sau: a. Với have, make, get. Thí dụ: He had his photo taken. She got her hair cut yesterday. b. Với các động từ chỉ các giác quan và find. Thí dụ: He saw a woman hit by a car. c. Với các động từ: wish, want, like, prefer. Thí dụ: She likes called Miss School.
  35. + Quá khứ phân từ được sử dụng trong các cấu trúc định danh tuyệt đối. Thí dụ: The preparation completed, they started off. + Quá khứ phân từ hoàn thành bị động. Thí dụ: Having been bitten twice, he is afraid of dogs.
  36. Exercise: Use the correct form of the verb in the parentheses 1. Her wish is (see) her son again. 2. She wanted the letter (send) at once. 3. We couldn't enter the room because we found the door (lock). 4. I hate (interrupt) you, but I have to. 5. The old man recollected (save) a boy in the river.
  37. 6. The host prevented his dog (bite) the strangers by tying it. 7. She missed (attend) the meeting. 8. The guide requested the guests not ( touch) the exhibits. 9. The police consented (let) the cameraman in. 10. The debtor escaped (meet) the lender.
  38. Exercise: Choose the correct completion 1. Those who learn and work hard are worth A. praising B. being praised C. having praised D. to praise 2. Hens always prevent their chicks . A. hurting B. to be hurt C. being hurt D. hurt 3. We saw a motorcycle under a big truck. A. to smash B. smash C. smashing D. smashed
  39. 4. Bui Kiem had expected in his class. A. award B. awarded C. to be awarded D. awarding 5. goodbye to the lover, the new recruit left his village. A. Saying B. Having said C. To say D. To be said 6. The fastest runner deserved the prize. A. to get B. getting C. got D. get 7. In prison the soldier resisted by the enemies. A. to tempt B. being tempted C. tempting D. tempted
  40. 8. His face was very funny. She can't help A. laugh B. to laugh C. laughed D. laughing 9. Kim Thuy is a very skillful tailor. She is good at clothes. A. make B. to make C. making D. made 10. Manh escaped the toilet. A. cleaning B. to clean C. cleaned D. clean
  41. Good luck!