Bài giảng Tiếng Anh - Present Perfect - Trương Văn Ánh

pptx 8 trang phanha23b 08/04/2022 2630
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Anh - Present Perfect - Trương Văn Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_anh_present_perfect_truong_van_anh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Anh - Present Perfect - Trương Văn Ánh

  1. Present Perfect Trương Văn Ánh Trường Đại học Sài Gòn
  2. Công thức: Have + P.P. Has Lưu ý: P.P. là quá khứ phân từ. Nếu là động từ qui tắc thì quá khứ đơn giống quá khứ phân từ đều thêm ED ở cuối. Nếu là động từ bất qui tắc ta tra ở cột 3.
  3. CÁCH SỬ DỤNG: 1. Hành động quá khứ không có thời gian xác định: Thí dụ: I have lost my purse. 2. Hành động bắt đầu trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại và có thể đến tương lai: Những tín hiệu là: since, for, ever, never, so far, up to now, until now Thí dụ: How long have you studied English? - I have studied English for two years. 3. Hành động trong quá khứ gần: Các tín hiệu là: just, recently, lately Thí dụ: She has just bought a lovely dress.
  4. 4. Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn tồn tại ở hiện tại: Thí dụ: It has rained. Now the road is muddy. 5. Hành động quá khứ xa còn liên quan đến hiện tại hoặc lặp lại ở hiện tại: Thí dụ: Le Luu has written many novels. (He is still alive). (But: Hemingway wrote many novels). 6. Hành động quá khứ xảy ra trong suốt một khoảng thời gian mà khoảng thời gian này chưa kết thúc: Thí dụ: Someone has phoned you this afternoon. (Lúc nói là 4 giờ chiều, buổi chiều vẫn chưa hết)
  5. 7. Hành động quá khứ tổng quát được giới thiệu ở hiện tại hoàn thành và hành động chi tiết theo sau ở quá khứ đơn: Thí dụ: The robbers have attacked a bank: they killed the guards, put the money into a big bag and ran away in a car. 8. Hành động đã xảy ra và lặp đi lặp lại: Các tín hiệu là: twice, three times, several times, many times, Thí dụ: Mr Brown has been to Paris twice.
  6. 9. Hành động trong các thành ngữ sau đây: (Trong so sánh nhất hoặc có số thứ tự). It first That is second This only It That is tính từ ở so sánh nhất This Thí dụ: This is the first time I have been here. (But: I am here for the first time). It is the most delicious stew I have ever eaten.
  7. * Lưu ý: Trong mệnh đề phụ sau since có hai trường hợp sau: - Hành động xảy ra và kết thúc: ta dùng quá khứ đơn (thô ng thường) Thí dụ: He has studied English since he came to HCMC. (Đến xảy ra và kết thúc) - Hành động xảy ra và kéo dài đến hiện tại hoặc đến tương lai: ta dùng hiện tại hoàn thành. Thí dụ: He has studied English since he has lived in HCMC. (Bây giờ vẫn còn sống ở Tp. HCM).
  8. Good luck!