Bài giảng Tin học Khối 10 - Bài 6: Giải bài toán trên máy tính

pptx 16 trang phanha23b 29/03/2022 4080
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học Khối 10 - Bài 6: Giải bài toán trên máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_khoi_10_bai_6_giai_bai_toan_tren_may_tinh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tin học Khối 10 - Bài 6: Giải bài toán trên máy tính

  1. Bài 6:Giải bài toán trên máy tính  Trường Ngũ Hành Sơn,Đà Nẵng  Lớp 10/9  Tổ 3
  2. Các bước giải bài toán trên máy tính 1. Xác định bài toán 2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán 3. Viết chương trình 4. Hiệu chỉnh 5. Viết tài liệu
  3. 1. Xác định bài toán -Xác định Input:Thông tin đưa vào máy tính. -Xác định Output:Thông tin có được sau khi máy tính xử lý Input -Xác định mối quan hệ giữa Input và Output. Ví dụ: Tìm UCLN của hai số nguyên dương M và N Input: Số nguyên dương M,N Output: UCLN của M và N Mối quan hệ: UCLN là số nguyên dương lớn nhất mà M và N cùng chia hết.
  4. Một bài toán có thể có bao nhiêu thuật toán để giải? Có thể có nhiều Bài toán thuật toán để giải Chỉ giải một bài toán Một thuật toán có thể giải bao nhiêu bài toán? ta cần chọn hoặc thiết kế thuật toán tốt nhất.
  5. 2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán a. Lựa chọn thuật toán: - Là bước quan trọng nhất để giải một bài toán. Tiêu chí lựa chọn thuật toán + Thời gian + Hiệu quả về không gian + Tính khả thi khi cài đặt thuật toán +Sử dụng ít bộ nhớ +Ít phức tạp Bước 1
  6. b. Diễn tả thuật toán Ví dụ: Tìm ƯCLN của hai số nguyên dương M và N Bước 1: Nhập M, N; Bước 2: Nếu M =N thì xuất N rồi kết thúc; Bước 3: Nếu M>N thì M ←M – N,rồi quay lại bước 2; Bước 4: Nếu M<N thì N ←N-M, rồi quay lại bước 2; Liệt kê Sơ đồ khối
  7. Dùng thuật toán giải pt a풙 +bx+c=0 B1: Nhập a, b, c (a#0) B2: D=b2 – 4ac B3: Nếu D 0 thì kl pt có 2 nghiệm phân biệt 1, 2, rồi kết thúc.
  8. 4. Hiệu chỉnh Dùng các bộ Input, Output tiêu biểu (gọi là bộ Test) để thử chương trình, phát hiện sai sót và sửa chữa. Quá trình này gọi là hiệu chỉnh. Ví dụ: Với chương trình giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c =0 (a≠0) Ta có bộ test là các trường hợp a, b, c làm cho ∆ > 0 ; ∆ =0; ∆ < 0; a = 1; b = -5; c = 6 →x1 =3 ; x2=2 a = 1; b = -4; c = 4 →Nghiệm kép = 2 a = 1; b = 4; c = 8 →Pt vô nghiệm Bước 3 Bước 5
  9. Ví dụ: Kiểm tra tính nguyên tố của số nguyên dương N. Hãy đưa ra các test tiêu biểu. Test 1. Trường hợp N=1 Input : N=1 Output: không là số nguyên tố Input: N=2 Test 2. Trường hợp N=2 Output: Là số nguyên tố Test 2. Trường hợp N=3 Input: N=3 Output: Là số nguyên tố Test 4. Trường hợp N>4 và N là số nguyên tố Input: N=11 Output: là số nguyên tố Test 5. Trường hợp N>4 và N không là số nguyên tố Input: N=12 Output: không là số nguyên tố
  10.  Ngữ pháp Chương trình khi viết có thể còn sai sót về  Ngữ nghĩa Ví dụ: Ngữ pháp Readln (‘a,b’); Ngữ pháp Tong:= a – b; Ngữ nghĩa Sửa lại Writeln (‘nhap gia tri a,b’); Readln (a,b); Tong:= a+b;
  11. 5. Viết tài liệu Mô tả chi tiết bài toán, thuật toán, thiết kế chương trình, kết quả thử nghiệm và hướng dẫn sử dụng. - Người dùng dựa trên tài liệu sử dụng dễ dàng chương trình, đề xuất các giải pháp phát triển nó. * Chú ý: Các bước giải bài toán trên có thể được lặp đi lặp lại nhiều lần cho đến khi chương trình đạt hiệu quả Tổng kết Bước 4
  12. Tổng kết:
  13. CẢM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ LẮNG NGHE