Bài giảng Tin học Lớp 10 - Chương III: Soạn thảo văn bản - Bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản

ppt 21 trang thanhhien97 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 10 - Chương III: Soạn thảo văn bản - Bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tin_hoc_lop_10_chuong_iii_soan_thao_van_ban_bai_14.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 10 - Chương III: Soạn thảo văn bản - Bài 14: Khái niệm về soạn thảo văn bản

  1. CHƯƠNG III:SOẠN THẢO VĂN BẢN BÀI 14 KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN Tr.92→ Tr.98 SGK 1
  2. 1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản a) Nhập và lưu trữ văn bản b) Sửa đổi văn bản c) Trình bày văn bản d) Các chức năng khác •Tìm kiếm và thay thế •Gõ tắt và sửa lỗi •Tạo bảng •Tạo mục lục •Chia cột •Chèn hình ảnh 2 •Đánh số trang • .
  3. 2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản ❖ Các đơn vị xử lý trong văn bản Kí tự (Character) Dòng (line) Công cha như núi Thái Sơn, nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một lòng thờ mẹ kính cha, cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Từ (Word) Đoạn Văn Lên non mới biết non cao, nuôi con mới biết bản công lao mẹ hiền. Cha đưa cả tấm lưng gầy, chở che con được tới ngày hôm nay. Dòng (line) Câu (Sentence) 3
  4. 2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản ❖ Các đơn vị xử lý trong văn bản: ▪ Kí tự (Character) ▪ Từ (Word) ▪ Câu (Sentence) ▪ Dòng (Line) ▪ Đoạn (Paragraph) ▪ Trang in (Page) ▪ Trang màn hình 4
  5. 2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản Để văn bản được thống nhất, hợp lý, không mất nhiều thời gian chnrh sửa và không xảy ra các lỗi ngoài mong muốn (dấu câu nằm ở đầu dòng, ). Ta nên tuân thủ các qui ước khi gõ văn bản: Quy ước 1 Cách gõ sai Cách gõ đúng Bây giờ là 10 giờ . Bây giờ là 10 giờ. Một , hai , ba , là số đếm. Một, hai, ba, là số đếm. Hôm nay chúng ta học môn : Toán, Tin, Lý Hôm nay chúng ta học môn: Toán, Tin, Lý, , Hóa. Hóa. Quy ước 1: •Các dấu ngắt câu như dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?), phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau nó vẫn còn nội dung. 5
  6. Quy ước 2 Cách gõ sai Cách gõ đúng Đoạn văn 1: Trời hôm nay lạnh Đoạn văn 1: Trời hôm nay lạnh quá! Vì thế khi đi học các bạn phải mặc rất quá! Vì thế khi đi học các bạn phải mặc rất nhiều áo ấm. nhiều áo ấm. Xuống dòng với nhiều lần Enter Đoạn văn 2: Hôm qua trời nắng nóng. Mọi người đều cảm thấy khó chịu khi Đoạn văn 2: Hôm qua trời nắng đi dưới trời nắng. nóng. Mọi người đều cảm thấy khó chịu khi đi dưới trời nắng. Quy ước 2: Giữa các từ chỉ dùng một ký tự trống để phân cách, giữa 6 các đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng một lần nhấn phím Enter.
  7. Quy ước 3 Cách gõ sai Cách gõ đúng “ Cuộc sống vốn không công bằng. Hãy tập “Cuộc sống vốn không công bằng. Hãy tập quen dần với điều đó ” ( Bill Gates). quen dần với điều đó” (Bill Gates). Quy ước 3: •Các dấu mở ngoặc ( [ } ” ’ phải được đặt sát vào từ trước nó 7
  8. 2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản Tóm tắt các quy ước:  Các dấu ngắt câu . , : ; ? ! phải được đặt sát vào từ đứng trước nó.  Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống. Giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng 1 lần nhấn phím Enter.  Các dấu mở ngoặc ‘ “ ( { [ phải được đặt sát vào từ trước nó.
  9. 3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản Xử lí chữ Việt trong máy tính gồm các việc chính:  Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.  Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt.
  10. 3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản Để nhập văn bản chữ Việt vào máy tính cần sử dụng chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt (như Unikey, Vietkey, ) Lưu ý: Trước khi gõ cần chọn kiểu gõ và bảng mã (bảng mã phù hợp với font chữ định dùng)
  11. 3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản a. Kiểu gõ Kiểu TELEX Kiểu VNI
  12. 3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản Hãy cho biết câu văn trên gõ theo kiểu nào và nếu gõ được tiếng Việt thì sẽ hiển thị thế nào? • Kiểu gõ: TELEX • Câu văn tiếng Việt: Học để biết, học để làm, học để chung sống và học để tự khẳng định mình
  13. 3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản Hãy cho biết các lí do câu văn trên không hiển thị được tiếng Việt: • Máy chưa cài phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt • Phần mềm hỗ trợ gõ tiếng Việt (Unikey) đang ở chế độ English • Người dùng gõ theo kiểu VNI nhưng lại chọn kiểu gõ Telex trong Unikey.
  14. 3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản b. Bảng mã (hay bộ mã) Các bảng mã thông dụng: - Unicode - TCVN3 (ABC) (Đọc là tiêu chuẩn Việt Nam 3) - VNI Windows
  15. 3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản c. Bộ phông chữ Việt Để hiển thị và in được chữ Việt, cần chọn bộ phông ứng với bảng mã đã chọn. Vì chọn font không tương ứng với bảng mã khi gõ nên văn bản không hiển thị đúng Tại sao văn bản trên hiển thị không đúng?
  16. 3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản c. Bộ phông chữ Việt Để hiển thị và in được chữ Việt, cần chọn bộ phông ứng với bộ mã đã chọn. Sau khi chọn font phù hợp, văn bản sẽ hiển thị bình thường
  17. 3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản c. Bộ phông chữ Việt Các font tương ứng với bảng mã: ❑ Bảng mã Unicode: các font thông dụng như Times New Roman, Arial, Verdana, Tahoma, ❑ Bảng mã TCVN3: các font bắt đầu bằng .vn như .vnAristote, .VnCooper, .VnCooperH, .VnPresent, ❑ Bảng mã VNI-Windows: các font bắt đầu bằng VNI- như VNI- Ariston, VNI-Cooper, VNI-Present, Để in các chữ kiểu (trên bảng quảng cáo, thiệp mời, ) ta phải dùng bảng mã TCVN3 hoặc VNI-Windows để chọn được nhiều font chữ kiểu.
  18. Bài tập thực hành bài 14: Hãy mở phần mềm soạn thảo văn bản (như Microsoft Word), gõ các câu văn sau theo phông chữ được yêu cầu. Lưu ý: phải chọn bảng mã tương ứng trước khi gõ. Font Tahoma
  19. Bài tập thực hành bài 14: Hãy mở phần mềm soạn thảo văn bản (như Microsoft Word), gõ các câu văn sau theo phông chữ được yêu cầu. Lưu ý: phải chọn bảng mã tương ứng trước khi gõ. Font .vnPresent
  20. Bài tập thực hành bài 14: Hãy mở phần mềm soạn thảo văn bản (như Microsoft Word), gõ các câu văn sau theo phông chữ được yêu cầu. Lưu ý: phải chọn bảng mã tương ứng trước khi gõ. Font VNI-Ariston
  21. Kiểm tra lý thuyết bài 14: Link kiểm tra: tracnghiemonline.vn Mã kỳ thi: 6ccb7de8 Hướng dẫn: B1: Đăng nhập trang tracnghiemonline.vn B2: Chọn B3: Nhập mã code: 6ccb7de8 và bấm Lưu B4: Chọn kì thi “Tin học - Cô Chi” B5: Chọn môn thi “Tin học 10 – Kiểm tra lý thuyết bài 14” Các em được làm bài nhiều lần, lấy điểm cao nhất. Hạn làm bài: 1 tuần sau khi thông báo 21