Bài giảng Tin học Lớp 10 - Chương IV: Mạng máy tính và internet - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu internet

pptx 36 trang phanha23b 29/03/2022 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 10 - Chương IV: Mạng máy tính và internet - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu internet", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_lop_10_chuong_iv_mang_may_tinh_va_internet.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 10 - Chương IV: Mạng máy tính và internet - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu internet

  1. BÀI 21: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET.
  2. I. Internet là gì ? KHÁI NIỆM: INTERNET LÀ MẠNG MÁY TÍNH KHỔNG LỒ, KẾT NỐI HÀNG TRIỆU MÁY TÍNH TRÊN KHẮP THẾ GIỚI VÀ SỬ DỤNG BỘ GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG TCP/ IP (giao thức IP hay gọi là IP protocol).
  3. SO SÁNH PHỔ BIẾN CỦA INTERNET NGÀY XƯA VÀ BÂY GIỜ. • Thời gian truy cập lâu hơn: thời lượng trung bình mỗi ngày là 43 phút trong năm 2008, thời lượng này gần gấp đôi so với hồi năm 2006. • Giá cả dịch vụ, máy móc hạ • Số lượng người sử dụng ngày càng nhiều: tháng 10/2003 số người sử dụng Internet mới có khoảng gần 2 triệu rưởi người. Đến cuối năm 2008 thì có 6.7 triệu người trong tổng dân số khoảng 85 triệu người Việt Nam truy cập Internet. Con số này đã tăng 28,4% so với năm 2007.
  4. − Giúp chúng ta có thể liên kết, giao tiếp được với nhau vượt qua mọi giới hạn về khoảng cách. − Là nơi chứa đựng những kiến thức khổng lồ. Giúp ta dễ dàng tìm kiếm những thông tin, tin tức dù mới hay đã cũ. − Đóng vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, học tập. − Nơi trung gian để hoạt động kinh doanh online phát triển. − Mở ra thế giới giải trí cho con người: xem phim, nghe nhạc − Gửi nhận mail, đọc báo tin tức online. Internet mang lại cực kì tiện ích cho con người, trở thành một thứ không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày.
  5. ĐỊA LÝ LỊCH SỬ TRI THỨC XÃ HỘI
  6. - Gây nhiễu loạn thông tin, đưa ra nhiều thông tin sai lệch sự thật. - Khiến ta chìm đắm vào những trò chơi online vô bổ, làm hạn chế sự giao tiếp với xã hội - Sử dụng internet quá nhiều sẽ gây hại đến sức khỏe và gây ra nhiều bệnh tật. - Gây lên chứng bệnh thần kinh gọi là NGHIỆN INTERNET. - Là nơi chứa rất nhiều thông tin nhưng không phải thông tin nào cũng có ích, thậm chí có nhiều thông tin gây hại cho tầm hiểu biết của người.
  7. * Năm 1969: Mạng liên khu vực (Wide Area Network – WAN) đầu tiên được xây dựng được lấy tên là mạng ARPANET. * Năm 1972: Là năm Ray Tomlinson đã phát minh ra E-mail để gửi thông điệp trên mạng. * Năm 1973: Một số trường đại học của Anh và của Na-uy kết nối vào ARPANET.Cũng vào thời gian đó ở đại học Harvard,Bob Metcalfe đã phác họa ra ý tưởng về Ethernet. * Năm 1974: Thuật ngữ “Internet” xuất hiện lần đầu. Lúc đó mạng vẫn được gọi là ARPANET.
  8. * Năm 1978: Tom Truscott và Steve Bellovin thiết lập mạng USENET dành cho những người sử dụng UNIX. Mạng USENET là 1 trong những mạng phát triển sớm nhất và thu hút nhiều người nhất. * Năm 1979: ARPA thành lập ban kiểm soát cấu hình internet. * Năm 1981: Ra đời mạng CSNET (Computer Science NETwork) cung cấp các dịch vụ mạng cho các nhà khoa học ở trường đại học mà không cần truy cập vào mạng ARPANET. * Năm 1983: ARPANET được tách ra, tích hợp với mạng dữ liệu quốc phòng, ARPANET trở thành 1 mạng dân sự. Hội đồng các hoạt động internet ra đời, sau này được đổi tên thành Hội đồng kiến trúc internet.
  9. 1991: Web Father, Tim Berners-Lee phát minh World Wide Web (www). 1995: Amazon được thành lập bởi Jeff Bezos. Cho đến nay, Amazon vẫn được đánh giá là một trong những công ty thương mại điện tử thành công và có quy mô lớn. 1996: Yahoo! Được đưa lên sàn chứng khoán. 1997: MP3.com được thành lập.Mở đường cho công nghệ giải trí trên internet. 1998: Google được thành lập bởi Larry Page và Sergey Brin. 2000: Google AdWords, dịch vụ quảng cáo trên Google ra đời 2002: Google AdWords thay đổi cách tính tiền thành PPC (Pay per click). 2006: Google mua lại YouTube với giá 1.6 tỷ USD. 2006: Facebook chính thức mở cửa cho người dùng đăng ký. 2007: Iphone ra đời, mở ra một chương mới của điện thoại thông minh 2008: Thế giới có 1.4 tỷ người dùng internet 2011: Thế giới có hơn 2 tỷ người sử dụng internet
  10. SỐ LƯỢNG NGƯỜI TRUY CẬP/ SỬ DỤNG INTERNET.
  11. II. Kết nối Internet bằng cách nào ? a) Sử dụng modem qua đường điện thoại. - Máy tính cần được cài đặt môđem và ❖ Ưu điểm: kết nối qua điện thoại. - Thuận tiện cho người tiêu dùng. - Ít tốn chi phí. - Người dùng cần kí hợp đồng với nhà ❖ Nhược điểm: cung cấp dịch vụ Internet ( ISP – - Tốc độ đường truyền không cao. Internet Service Provider) để được cấp - Trả cước điện thoại nội hạt. quyền truy cập ( tên truy cập ( User name), mật khẩu ( Password), số điện thoại di động).
  12. * MODEM LÀ GÌ ? - Modem: Là từ viết tắt của Modulator and Demodulator có nghĩa là bộ điều chế và giải điều chế để biến đổi các tín hiệu số thành tín hiệu tương tự và ngược lại trên mạng thọai. Tín hiệu điều chế ở đây có thể là bất kì tín hiệu điện truyền thông hiện nay, không phân biệt chuẩn gì.
  13. • Bấm đúp chuột vào Shortcut kết nối trên màn hình Desktop Hộp thoại kết nối xuất hiện như sau: Bấm chuột vào nút Dial để quay số. Tiến trình quay số bắt đầu thực hiện:
  14. b) Sử dụng đường truyền riêng ( Leased line ) - Người dùng có thể thuê 1 đường truyền riêng kết nối từ máy của mình tới nhà cung cấp dịch vụ. - Thường được sử dụng cho các mạng LAN của các cơ quan, xí nghiệp → Một máy tính ( gọi là ủy quyền Proxy ) kết nối với ISP. Mọi truy cập Internet của các máy trong mạng thông qua máy ủy quyền.
  15. *ƯU NHƯỢC ĐIỂM ☺ Ưu điểm: • Ưu điểm của cách kết nối này là tốc độ đường truyền cao và ổn định, bảo mật thông tin tốt • Kết nối 24/24 • Sử dụng được hết các dịch vụ trên Internet như thiết kế Web riêng, hội thảo từ xa  Nhược điểm: • Chi phí lắp đặt, hòa mạng, thuê bao đắt Thích hợp cho công ty vừa và lớn số lượng nhân viên sử dụng nhiều, có nhu cầu truyền dữ liệu với dung lượng lớn cho đối tác, khách hàng .
  16. c) Một số phương thức kết nối khác. ❖Sử dụng đường truyền ADSL. - Sử dụng chung đường dây điện thoại nhưng độc lập với tín hiệu thoại nhờ thiết bị tách tín hiệu thoại và internet _Spliter
  17. ƯU ĐIỂM. NHƯỢC ĐIỂM. • Phù hợp với khách hàng là cá • Không phải là sự lựa chọn tốt cho nhân, gia đình hay công ty nhỏ. việc tải và chia sẻ các file lớn. • Có mạng lưới hạ tầng lớn khắp • Bị nhiễu, suy giảm tín hiệu trên 64 tỉnh thành. dường dây (do truyền tín hiệu • Tốc độ truyền dữ liệu cao. bằng điện) • Giá thành ngày càng hạ. • Chỉ cung cấp được ở một địa chỉ • Luôn luôn kết nối với mạng cố định. internet. • Yêu cầu nhiều thiết bị: đường dây • Đáp ứng được các dịch vụ trực điện, bộ chia Spliter, Modem, tuyến: dạy học trên mạng, game Wifi router online.vv
  18. ADSL là viết tắt của : Asymmetric Digital Subscriber Line, là đường dây thuê bao số bất đối xứng, là một dạng của DSL. ADSL cung cấp một phương thức truyền dữ liệu với băng thông rộng, tốc độ cao hơn nhiều so với giao thức truy cập qua đường dây điện thoại truyền thống theo phương thức truy cập quay số (Dial up). Khi truyền băng thông trên đường dây điện thoại được tách ra làm 2 phần, một phần nhỏ dùng cho các tín hiệu như Phone, Fax. Phần lớn còn lại dùng cho truyền tải tín hiệu ADSL. Ý nghĩa của cụm từ "bất đối xứng" trong ADSL là do lượng dữ liệu tải xuống và tải lên là không bằng nhau, với dữ liệu chủ yếu là tải xuống.
  19. *Vì sao gọi ADSL là thuê bao số bất đối xứng? • Tốc độ truyền không giống nhau ở hai chiều. Tốc độ của chiều xuống (từ mạng tới thuê bao_ Download) có thể nhanh gấp hơn 10 lần so với tốc độ của chiều lên (từ thuê bao tới mạng_Upload). Ðiều này phù hợp một cách tuyệt vời cho việc khai thác dịch vụ Internet khi mà chỉ cần nhấn chuột (tương ứng với lưu lượng nhỏ thông tin mà thuê bao gửi đi) là có thể nhận được một lưu lượng lớn dữ liệu tải về từ Internet.
  20. ❖Sử dụng kết nối Wi-fi. - Sử dụng công nghệ không dây - Wi-Fi là một phương thức kết nối Intern mới nhất, thuận tiện nhất. Wi-Fi cung cấp khả năng kết nối Internet ở mọi thời điểm, mọi nơi, thông qua các thiết bị truy cập không đây như điện thoại di động, máy tính xách tay, PDA
  21. ƯU ĐIỂM. NHƯỢC ĐIỂM. ❑ Tiện lợi:Wifi cho phép người dùng truy xuất ❑ Phạm vi của hệ thống hẹp:Hệ thống này tài nguyên mạng tại bất kỳ địa điểm nào ở thích hợp trong một căn hộ, với một tòa nhà trong khu vực được triển khai. có diện tích lớn thì hệ thống lại ko đáp ứng được nhu cầu. ❑ Khả năng mở rộng: Mạng wifi đáp ứng tức thì khi gia tăng số lượng người sử dụng ❑ Độ bảo mật: Môi trường kết nối ko dây là ko khí nên khả năng bị tấn công là rất cao. ❑ Di động: Cùng với sự phát triển của hệ thống các mạng ko dây công cộng, người dùng có ❑ Độ tin cậy: Vì dùng sóng vô tuyến để thể truy cập Internet ở mọi nơi truyền thông vì thế việc bị nhiễu, tín hiệu bị giảm do các tác động của những thiết bị ❑ Hiệu quả: Người dùng luôn duy trì kết nối khác(lò vi sóng, .) là ko tránh khỏi. Nó làm mạng khi mà họ cần phải đi từ nơi này sang giảm đáng kể hiệu quả hoạt động của nơi khác. mạng. ❑ Việc triển khai: Thiết mạng wifi ko dây cần ít ❑ Tốc độ: Việc dùng hệ thống ko dây đồng nhất 1 access point. Đối ới mạng cổ điển nghĩa với tốc độ của mạng ko dây (1- 125 trước đây là dùng cáp, tốn thêm nhiều chi phí Mbps) chậm hơn nhiều so với mạng sử và các khó khăn trong việc triển khai hệ thống dụng cáp(100Mbps đến hàng Gbps). cáp tại nhiều nơi trong tòa nhà.
  22. ❖Sử dụng kết nối truyền hình cáp. ƯU ĐIỂM. NHƯỢC ĐIỂM. ▪ Tín hiệu dễ bị nhiễu, bị hột mè do ▪ Có thể xem được 1 lúc nhiều phải thông qua nhiều bộ chia từ tivi qua bộ chia truyền hình đài - trạm - nhà khách hàng. Nếu cáp thông thường. gắn đầu thu HD phải tốn thêm chi ▪ Có thể kết hợp với dịch vụ phí. internet cáp đồng ADSL dựa ▪ Bị nhiễu do thời tiết mỗi khi mưa lớn, sấm sét do bị ảnh hưởng thời trên tuyến cáp trục để sử dụng tiết. đồng thời cùng 1 lúc. ▪ Chất lượng của dây truyền hình ▪ Giá thành rẻ hơn với các đơn cáp kém, thường bị hỏng sau 2 - 3 vị truyền hình thông minh. năm sử dụng. ▪ Số lượng kênh có hạn, đối với không đầu thu thì xem được 50 kênh, nếu có đầu thu thì chỉ từ 140 kênh trở lên.
  23. III. Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào ? ✓Các máy tính trong mạng giao tiếp với nhau được là nhờ: Chúng cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. o Là một bộ các giao thức truyền thông cài đặt chồng giao thức mà Internet và hầu hết các mạng máy tính thương mại đang chạy trên đó. o Bộ giao thức TCP/IP có thể được coi là một tập hợp các tầng, mỗi tầng giải quyết một tập các vấn đề có liên quan đến việc truyền dữ liệu, và cung cấp cho các giao thức tầng cấp trên một dịch vụ được định nghĩa rõ ràng dựa trên việc sử dụng các dịch vụ của các tầng thấp hơn. o Bộ giao thức này cho dữ liệu ( đã đóng gói) hoặc thông tin cần truyền và đảm bảo việc phân chia dữ liệu ở máy gửi thành các gói tin nhỏ hơn có khuôn dạng và kích thước xác định.
  24. ĐỊA CHỈ IP LÀ GÌ ???? ➢ Để có thể thực hiện việc truyền tin giữa các máy trên mạng, mỗi máy tính trên mạng Internet đều có một tên riêng và một địa chỉ (dạng số) tương ứng gọi là các địa chỉ IP. ➢ Địa chỉ IP trên Internet được biểu diễn dưới dạng một dãy số gồm bốn trường, mỗi trường có độ dài nhất định theo mẫu chuẩn (mỗi địa chỉ gồm bốn byte, chia thành bốn trường, mỗi trường một byte) được phân tách bởi dấu chấm (.) ➢ Tuy vậy, địa chỉ dạng số rất khó nhớ, thậm chí khi gõ vào cũng dễ nhầm lẫn, hay sai. Để thuận tiện cho người dùng, người ta chuyển đổi địa chỉ dạng số sang dạng kí tự (tên miền).
  25. MÁY CHỦ DNS ( Domain Name Server) DNS: Là từ viết tắt trong tiếng Anh của Domain Name System, là Hệ thống phân giải tên được phát minh vào năm 1984 cho Internet, chỉ một hệ thống cho phép thiết lập tương ứng giữa địa chỉ IP và tên miền. Hệ thống tên miền (DNS) là một hệ thống đặt tên theo thứ tự cho máy vi tính, dịch vụ, hoặc bất kỳ nguồn lực tham gia vào Internet. Nó liên kết nhiều thông tin đa dạng với tên miền được gán cho những người tham gia.
  26. * Tên miền là tên gọi có tác dụng để thay thế 1 địa chỉ IP dài và khó nhớ như: 123.45.67.89 trên internet thành một “Domain Name” hay “Tên Miền” có dạng là abc.com * Ví dụ: Địa chỉ IP 123.30.174.6 có tên miền là bkns.vn
  27. Câu 1: Ai là người đặt nền móng cho Internet tại Việt Nam? A Trần Bá Thái B Rob Hurle C Canberra 0800090705030210060401 D Chelsea TG
  28. Việt Nam chính thức gia nhập Internet toàn cầu vào năm nào? A 1995 B 1997 0900080706040310050201 C 1999 D 2001 TG
  29. Câu 3: Chọn phát biểu đúng nhất nói về bản chất của Internet? A Là mạng lớn nhất trên thế giới 0900080706040310050201 B Là mạng có hàng triệu máy chủ C Là mạng toàn cầu và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP D Là mạng cung cấp khối lượng thông tin lớn nhất TG
  30. Trong máy bên máy nào là máy chủ ? 1. Máy 1. 2. Máy 2. 1 3 33. Máy 3. 2