Bài thuyết trình Tin học12 - Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu

pptx 26 trang phanha23b 29/03/2022 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Tin học12 - Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_thuyet_trinh_tin_hoc12_bai_13_bao_mat_thong_tin_trong_ca.pptx

Nội dung text: Bài thuyết trình Tin học12 - Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu

  1. Nhóm Mai Anh Tú Phạm Thị Tố Uyên Nguyễn Thị Hải Yến
  2. 101001101001000010101 0011110111011011011010 101000011100101011001 010100111010100010101 0001011010110110110100 Ã hóa thông tin 010101110001010100010 1000101110101100010011 010011010010000101010 Nén dữ liệu 0111101110110110110101 M 010000111001010110010 101001110101000101010 0010110101101101101001 Các thôngỞ lớptin quan10 ta trọngđã làmvà nhạy cảm thường đượcquen vớilưucáchtrữ mãdưới dạng mã hoá để giảmhóa nàokhảđểnăngbảo ròvệrỉ. Có nhiều cách mã hoáthôngkhác tinnhau ? . DATA
  3. Ở lớp 10 ta đã làm quen một cách để bảo vệ thông tin là mã hoá theo quy tắc vòng tròn, thay mỗi kí tự bằng một kí tự khác, cách kí tự đó một số vị trí xác định trong bảng chữ cái.
  4. CÁC PHƯƠNG PHÁP MÃ HÓA RLE Phương LZW pháp mã Shannon- fanon hóa Huffman
  5. Nén dữ liệu Ngoài mục đích giảm dung lượng lưu trữ, nén dữ liệu cũng góp phần tăng cường tính bảo mật của dữ liệu. Khi có dữ liệu dạng nén, cần biết quy tắc nén mới có dữ liệu gốc được Chú ý: Các bản sao dữ liệu thường được mã hóa và nén bằng các chương trình riêng.
  6. L ƯU BIÊN BẢN
  7. Thông thường, biên bản cho biết: ➢ Số lần truy cập ➢ Thông tin về k vào hệ thống, lần cập nhật vào từng thành cuối cùng: phép phần của hệ cập nhận, thống, vào yêu người thực cầu tra cứu, hiện, thời điểm câp nhật,
  8. Hệ CSDL Có nhiều yếu tố của hệ thống bảo vệ có thể thay đổi trong quá trình khai thác hệ CSDL, Những yếu tố này được gọi là các tham số bảo vệ. Các tham số bảo vệ (mật khẩu của người dùng, phương pháp mã hoá thông tin, ).
  9. Để nâng cao hiệu quả bảo mật, các thông số của hệ thống phải thường xuyên được thay đổi.
  10. Hiện nay các giải pháp cả phần cứng và phần mềm chưa đảm bảo hệ thống được bảo vệ an toàn tuyệt đối.
  11. Bài Tập
  12. Câu 1: Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải: A. Không được thay đổi để đảm bảo tính nhất quán. B. Chỉ nên thay đổi nếu người dùng có yêu cầu. C. Phải thường xuyên thay đổi để tằng cường tính bảo mật. D. Chỉ nên thay đổi một lần sau khi người dùng đăng nhập vào hệ thống lần đầu tiên.
  13. Câu 2: Để nhận dạng người dùng khi đăng nhập vào CSDL, ngoài mật khẩu người ta còn dùng các cách nhận dạng nào sau đây: A. Hình ảnh B. Âm thanh C. Chứng minh nhân dân. D. Giọng nói, dấu vân tay, võng mạc, chữ ký điện tử.
  14. Câu 3: Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp: A. Hình ảnh. B. Chữ ký. C. Họ tên người dùng. D. Tên tài khoản và mật khẩu.
  15. Câu 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không phải là chức năng của biên bản hệ thống? A. Lưu lại số lần truy cập vào hệ thống. B. Lưu lại thông tin của người truy cập vào hệ thống. C. Lưu lại các yêu cầu tra cứu hệ thống. D. Nhận diện người dùng để cung cấp dữ liệu mà họ được phân quyền truy cập.
  16. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về mã hoá thông tin? A. Các thông tin quan trọng và nhạy cảm nên lưu trữ dưới dạng mã hoá. B. Mã hoá thông tin để giảm khả năng rò rỉ thông tin. C. Nén dữ liệu cũng góp phần tăng cường tính bảo mật của dữ liệu. D. Các thông tin sẽ được an toàn tuyệt đối sau khi đã được mã hoá.
  17. Câu 6: Câu nào sai trong các câu dưới đây? A. Hệ quản trị CSDL không cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu B. Nên định kì thay đổi mật khẩu C. Thay đổi mật khẩu để tăng cường khả năng bảo vệ mật khẩu D. Hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu
  18. Câu 7: Câu nào sai trong các câu dưới đây khi nói về chức năng lưu biên bản hệ thống? A. Cho biết số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu, B. Cho thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng C. Lưu lại nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm cập nhật D. Lưu lại các thông tin cá nhân của người cập nhật
  19. Câu 8: Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần phải: A.Thường xuyên sao chép dữ liệu B.Thường xuyên thay đổi các tham số của hệ thống bảo vệ C.Thường xuyên nâng cấp phần cứng, phần mềm D. Nhận dạng người dùng bằng mã hoá
  20. THANK YOU Insert the Sub Title of Your Presentation
  21. Phương pháp mã hóa loạt dài RLE (Run Length Encoding) Các đặc tính Thuật toán Ứng dụng - Thuật toán Nguyên đơn giản. tắc - Tìm trong thông điệp Khái những ký tự liên tiếp - Tỷ lệ nén thấp. lặp lại. niệm Trong các loại ảnh - Thích hợp với BMP, TIFF. Các - Thay thế chuỗi ký tự nén ảnh. Nguyên tắc của điểm ảnh liên tiếp đó bằng: + Một ký tự đặc biệt chỉ phương pháp có giá trị như nhau RLE là một phương việc nén. pháp nén ảnh dựa này là phát hiện sẽ được thay thế + Số lần lặp lại của ký trên sự cắt bớt các một loạt các điểm bằng một điểm ảnh tự. dư thừa về không ảnh lặp lại liên và chỉ rõ số lượng + Ký tự lặp lại được nén. gian tiếp điểm.
  22. Phương pháp mã hóa shannon- fanon Nguyên lý: - Các từ mã có độ dài biến thiên. - Độ dài mã tỷ lệ nghịch với xác suất xuất hiện của ký tự. - Từ mã được giải mã một cách duy nhất.
  23. Thuật toán Xác định các tần suất, xác suất 01 xuất hiện của các ký tự trong bản tin. Sắp xếp các ký tự theo trình tự tần suất xuất hiện giảm dần. 02 Phân chia các ký tự thành hai nhóm có tổng xác suất xấp xỉ 03 nhau Phần bên trái của danh sách được gán chữ số nhị phân 0, và phần bên phải được gán chữ số 1. 04 Tiếp tục phân chia cho tới khi trong các nhóm chỉ chứa một ký 05 hiệu. Từ mã cho ký hiệu là tổ hợp của các ký hiệu của các nhóm chứa ký hiệu tính theo thứ tự từ lần tạo 06 nhóm đầu tiên.
  24. Phương pháp mã hóa Huffman Thuật toán B2 Thực hiện các bước sau n-1 lần: B1 1) Tìm hai cây T’ và T’’ B3 Khởi động một trong danh sách với Mã số của tin ai là danh sách các cây các nút gốc có trọng lượng dãy các bit được nhị phân một nút tối thiểu p’ và p’’. đánh dấu trên chứa các trọng 2) Thay thế hai cây này đường từ gốc của lượng p1, p2, , bằng cây nhị phân với cây nhị phân cuối pn cho các tin a1, nút gốc có trọng lượng p’ cùng tới nút ai. a2, , an. + p’’ và có các cây con là T’ và T”. Đánh dấu các mũi tên chỉ đến các cây con 0 và 1
  25. Phương pháp mã hóa LZW Nguyên tắc - Một xâu ký tự là một tập hợp từ hai ký tự trở lên. - Nhớ tất cả các xâu ký tự đã gặp và gán cho nó một dấu hiệu (token) riêng. - Nếu lần sau gặp lại xâu ký tự đó, xâu ký tự sẽ được thay thế bằng dấu hiệu của nó. Ứng dụng Nó thường được dùng để nén các loại văn bản, ảnh đen trắng, ảnh màu, ảnh đa mức xám và là chuẩn nén cho các dạng ảnh GIF và TIFF.