Bài giảng Tin học Lớp 6 (Chương trình cả năm)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 6 (Chương trình cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 6 (Chương trình cả năm)
- TIN HỌC LỚP 6 CHƯƠNG I CHƯƠNG II CHƯƠNG III CHƯƠNG IV CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI MÔN TIN HỌC
- CHƯƠNG I LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ BÀI 1 THÔNG TIN VÀ TIN HỌC BÀI 2 THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN BÀI 3 EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH BÀI 4 MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
- BÀI 1 THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
- 1. Thông tin là gì? Hµng ngµy c¸c em ®i häc ®Ó lµm gì ? - TÊt c¶ c¸c kiÕn thøc c¸c em häc ®ựîc dï ë trưêng hay ë nhµ ®ưîc gäi lµ th«ng tin. Th«ng tin lµ gì ? - Thông tin là đại lượng mô tả những gì đem lại hiểu biết cho con người cũng như những sinh vật khác. Ngoµi ®i häc c¸c em cßn ®îc tiÕp cËn víi th«ng tin qua nh÷ng nguån cung cÊp nµo ?
- 1. Thông tin là gì? - Thông tin được cung cấp qua: + Đọc sách báo + Xem Tivi, nghe đài + Xem quảng cáo + Sử dụng Internet + Đi học trên lớp + Giao lưu với bạn bè
- 1. Thông tin là gì? Thông tin thường được chứa ở đâu? + Sách, báo, tạp trí + Các thiết bị chứa thông tin: - Băng, đĩa (nhạc) - Internet - Máy tính .
- 2. Hoạt động thông tin của con người Khi nghe, ®äc, tiÕp nhËn mét lîng tin tøc míi ta thêng lµm gì ? Việc nhận, xử lí, lưu trữ và truyền thông tin được gọi là hoạt động thông tin Khi giải một bài toán em làm những bước gì ? - Bước: Phân tích bài toán, tím cách giải là bước quan trọng nhất của một quá trình xử lý thông tin
- 2. Hoạt động thông tin của con người Thông tin ra Thông tin vào Xử lí Quá trình xử lí thông tin - Thông tin trước xử lí gọi là thông tin vào - Thông tin sau xử lí gọi là thông tin ra
- Tiết 2 Bài 1 Thông tin và tin học (tiếp) 3. Hoạt động thông tin và tin học Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ đâu ? - Nhờ các giác quan và bộ não. Tuy nhiên khả năng của các giác quan và bộ não trong các hoạt động thông tin có hạn: không thể nhìn đựơc quá xa, nhẩm nhanh các số lớn - Với sự ra đời của các thiết bị hiện đại đó thì máy tính cũng ra đời để hỗ trợ các công việc đó
- 3. Hoạt động thông tin và tin học - Tin học là ngành khoa học chuyên nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin. - Máy tính là một công cụ lao động của ngành tin học - Ngày nay với sự phát triển không ngừng của tin học, máy tính được sử dụng cho mọi lĩnh vực của cuộc sống
- 4. Luyện tập - Làm câu 1.1 đến 1.20 SBT (làm trên Violet)
- BÀI 2 THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
- 1. Các dạng thông tin cơ bản - Dạng văn bản: Là những thông tin thu được từ sách vở, báo, tạp chí - Dạng hình ảnh: Là những thông tin thu được từ những bức tranh, những đoạn phim - Dạng âm thanh: Là những thông tin mà em nghe thấy được.
- 2. Biểu diễn thông tin - Biểu diễn thông tin: Là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó. -Vai trò của biểu diễn thông tin: + Biểu diễn thông tin giúp cho việc truyền và nhận thông tin một cách dễ dàng. + Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định trong các hoạt động thông tin nói chung và xử lí thông tin nói riêng.
- 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính • Để máy tính có thể giúp con người xử lý thông tin thì thông tin cần được biểu diễn dưới dạng phù hợp. • Thông tin thường được biểu diễn dưới dạng dãy bit chỉ bao gồm 2 ký hiệu 0 và 1 (còn gọi là dãy nhị phân) • Do vậy thông tin cần được biến đổi thành dãy bit thì máy mới có thể xử lí được
- 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính • Khi thông tin được biểu diễn trong máy tính, người ta gọi là Dữ liệu. • Để trợ giúp con người trong các hoạt động thông tin, máy tính cần: – Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy bit – Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành các dạng thông tin cơ bản
- 3. Biểu diễn thông tin trong máy tính Ví dụ: Số 15 được biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy bit là 00001111 Chữ A được biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy bit là 01000001 Số 514 được biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy bit là 0000001000000010 Từ HOA được biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy bit là : 01001000 01001111 01000001 H O A
- Bài 3 EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH 1. Một số khả năng của máy tính * Khả năng tính toán cực nhanh Máy tính có khả năng thực hiện hàng tỉ phép tính trong một giây. * Tính toán với độ chính xác cao Máy tính có thể tính chính xác đến hàng nghìn chữ số sau dấu phẩy.
- 1. Một số khả năng của máy tính * Khả năng lưu trữ lớn Bộ nhớ của một máy tính cá nhân thông thường có thể lưu trữ được khoảng 100.000 cuốn sách. * Khả năng làm việc không mệt mỏi Máy tính có thể làm việc suốt 24/24 giờ mà không cần phải nghỉ. Điều mà con người không bao giờ có thể làm được.
- 2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? * Thực hiện các tính toán - Giúp giải các bài toán khoa học – kỹ thuật * Tự động hóa các công việc văn phòng - Có thể sử dụng máy tính để làm văn bản, giấy mời, in ấn hoặc sử dụng để thuyết trình trong các hội nghị
- 2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? * Hỗ trợ công tác quản lí - Có thể sử dụng máy tính để quản lí một công ty, một tổ chức hay một trường học * Công cụ học tập và giải trí - Em có thể học ngoại ngữ, làm thí nghiệm, làm toán hay nghe nhạc, xem phim, chơi game trên máy tính
- 2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì? * Điều khiển tự động và Robot - Có thể sử dụng máy tính để điều khiển các dây truyền sản xuất, điều khiển vệ tinh, tàu vũ trụ * Liên lạc, tra cứu mua bán trực tuyến - Chúng ta có thể gửi thư điện tử, tham gia vào các diễn đàn, trao đổi trực tuyến thông qua mạng Internet. - Ngoài ra chúng ta còn có thể mua bán qua mạng mà không phải đến tận cửa hàng để mua.
- 3. Máy tính và điều chưa thể • Máy tính chỉ làm được những việc do con người chỉ dẫn cho máy • Máy tính không có cảm giác hay không phân biệt được mùi vị, • Máy tính không có tư duy hay không biết suy nghĩ mà nó chỉ biết làm những gì mà con người đã hướng dẫn cho nó. => Hy vọng trong tương lai máy tính có thể làm được những gì mà con người mong muốn
- Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH 1. Mô hình quá trình ba bước Nhập (Input) Xử lí Xuất (Output) Process
- 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử Bé nhí ngoµi Bé xö lý trung t©m Bé ®iÒu khiÓn Bé sè häc/logic Bé nhí trong ThiÕt bÞ vµo ThiÕt bÞ ra Cấu trúc chung của một máy tính bao gồm: Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong, các thiết bị vào ra, bộ nhớ ngoài.
- 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử Máy tính hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình. Chương trình là một chuỗi các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cần thực hiện. Tại mỗi thời điểm máy thường chỉ thực hiện một lệnh nhưng nó thực hiện rất nhanh.
- 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử Bộ xử lí trung tâm (CPU): Tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo các chương trình. Bộ nhớ trong: Lưu trữ chương trình và dữ liệu khi máy hoạt động. Thành phần chính là RAM, khi tắt máy mọi thông tin trong RAM bị xoá hết. Bộ nhớ ngoài: Lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu. Thường là ổ đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD/DVD,
- 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử Đơn vị chính để đo dung lượng bộ nhớ là byte (bai), ký hiệu là B. Các thiết bị nhớ có thể lên tới hàng tỉ byte. Bảng các đơn vị đo bộ nhớ: Byte = 8 bit Kilobyte (KB) = 210 B = 1024 B Megabyte (MB) = 210 KB = 1024 KB Gigabyte (GB) = 210 MB = 1024 MB
- 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử Các thiết bị vào: Dùng để đưa thông tin vào, gồm chuột, bàn phím, máy quét, Các thiết bị ra: Dùng để đưa thông tin ra, như màn hình, máy in, máy chiếu
- 3. Máy tính là 1 công cụ xử lí thông tin Máy tính là một thiết bị xử lí thông tin hiệu quả. - Nhận thông tin qua các thiết bị vào - Xử lí và lưu trữ thông tin - Đưa thông tin ra
- 4. Phần mềm và phân loại phần mềm Phần mềm là gì? Các chương trình máy tính gọi là phần mềm (phần cứng là những thiết bị cấu tạo nên máy tính). Phân loại: Phần mềm hệ thống: là những phần mềm làm môi trường hoạt động cho các phần mềm khác. VD: HĐH Windows Phần mềm ứng dụng: Là những phần mềm đáp ứng những nhu cầu cụ thể nào đó VD: Microsoft Word, Internet Explorer,
- CHƯƠNG II PHẦN MỀM DẠY HỌC BÀI 5 LUYỆN TẬP CHUỘT BÀI 6 HỌC GÕ MƯỜI NGÓN BÀI 7 LUYỆN GÕ MƯỜI NGÓN VỚI MARIO BÀI 8 QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI
- Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT 1. Các thao tác với chuột 2. Luyện tập chuột với phần mềm Mouse Skills 3. Luyện tập
- Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN 1. Bàn phím máy tính - Hàng phím số: 1, 2, , 9, 0 - Hàng phím trên. - Hàng phím cơ sở: Chứa 2 phím có gai F, J - Hàng phím dưới. - Các phím điều khiển: Ctrl, Alt, Shift, Windows, Enter, Esc, Backspace, Tab, Caps lock, Spacebar (dấu cách)
- Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN 2. Lợi ích của gõ 10 ngón: ✓ Tốc độ gõ nhanh hơn ✓ Chính xác hơn 3. Tư thế ngồi: xem SGK3
- Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN 4. Luyện tập: a) Cách đặt tay: ✓ Đặt trên hàng phím cơ sở, hai ngón trỏ đặt trên 2 phím có gai ✓ Không nhìn phím ✓ Mỗi ngón gõ một số phím nhất định b) Luyện gõ hàng phím cơ sở: Thực hành trên máy
- Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN 4. Luyện tập: c) Gõ các phím hàng trên ✓ Luyện gõ trên máy tính d) Luyện gõ các phím hàngdưới: ✓ Thực hành trên máy e) Luyện gõ kết hợp các phím: ✓ Luyện gõ trên máy tính f) Luyện gõ các phím hàng số: ✓ Luyện gõ trên máy tính
- Bài 6 HỌC GÕ 10 NGÓN 4. Luyện tập: h) Luyện gõ kết hợp các phím trện toàn bàn phím: ✓ Luyện gõ trên máy i) Luyện gõ kết hợp phím Shift ✓ Dùng ngón út giữ phím Shift và gõ phím tương ứng sẽ cho chữ hoa tương ứng
- Bài 7 SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM 1. Giới thiệu phần mềm Mario 2. Luyện tập
- Bài 8 QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI 1. Các lệnh điều khiển quan sát 2. Thực hành
- KẾT THÚC CHƯƠNG III HỆ ĐIỀU HÀNH BÀI 9 BÀI 10 BÀI 11 BÀI 12 CÁC BẠN ƠI, HỆ ĐIỀU HÀNH LÀ GÌ ẤY NHỈ?
- BÀI 9 VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH
- 1. Các quan sát ✓ Quan sát 1: Hệ thống đèn giao thông điều khiển các phương tiện đi lại tại các ngã tư. ✓ Quan sát 2: Thời khoá biểu đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động học tập của nhà trường. Nhận xét: Mọi hoạt động trong cuộc sống muốn suôn sẻ cần có một chương trình điều khiển.
- 2. Cái gì điều khiển máy tính ✓ Muốn máy tính hoạt động được cần có các chương trình điều khiển nó (vì máy tính hoạt động theo chương trình). ✓ Chương trình điều khiển hoạt động của máy tính gọi là Hệ Điều Hành
- 3. Hệ điều hành điều khiển những gì của máy tính ✓ Điều khiển các thiết bị của máy tính. Thường được điều khiển bằng phần mềm hỗ trợ ✓ Tổ chức việc thực hiện các chương trình (các phần mềm). QUAY LẠI
- Bài 10 HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ
- 1. Hệ điều hành là gì? ✓ Hệ điều hành không phải là thiết bị máy tính mà hệ điều hành là một chương trình máy tính. ✓ HĐH là chương trình đầu tiên được cài đặt trên máy tính. Mọi chương trình khác muốn hoạt động được trên máy tính thì máy tính phải có hệ điều hành. ✓ Hiện nay, Windows là hệ điều hành thông dụng nhất => Hệ điều hành là chương trình điều khiển sự hoạt động của máy tính và điều khiển các chương trình khác hoạt động.
- 2. Nhiệm vụ chính của hệ điều hành - Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của mọi HĐH. - Cung cấp giao diện cho người dùng,. Giao diện là môi trường giao tiếp cho phép con người trao đổi thông tin với máy trong quá trình làm việc - Tổ chức và quản lý thông tin trong máy tính QUAY LẠI
- Bài 11 TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
- Giới thiệu: - Chức năng chính của máy tính là xử lý thông tin. - HĐH là chương trình điều khiển mọi hoạt động của máy tính. - Thông tin trong máy tính cần được tổ chức theo cấu trúc nào đó để máy có thể truy cập thông tin hiệu quả nhất. => Thông tin trong máy tính được tổ theo môt cấu trúc hình cây bao gồm các tệp và thư mục
- 1. Tệp tin - Tệp (tập tin, file): là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên các thiết bị lưu trữ. - Các tệp tin được phân biệt với nhau bởi tên tệp. Tên tệp gồm 2 phần: phần tên và phần mở rộng cách nhau bởi dấu chấm. - Phần tên không được chứa các ký tự đặc biệt. - Phần mở rộng (phần đuôi): dùng để phân biệt kiểu của tệp tin
- 1. Tệp tin - Các tệp tin thường gồm nhiều loại, nhưng thường có một số loại cơ bản sau: - Tệp tin dạng hình ảnh: tranh, ảnh, film, có phần mở rộng là GIF, JPG, BMP, MPG, AVI, WMV, - Tệp văn bản: sách, tài liệu, công văn, có phần mở rộng là DOC, TXT, - Tệp âm thanh: lưu trữ các bản nhạc, có phần mở rộng: mp3, wma, wav, - Các tệp tin chương trình: các phần mềm học tập, phần mềm ứng dụng, trò chơi, phần mở rộng là EXE, DLL,
- 2. Thư mục - Để quản lý các tập tin một cách hiệu quả, hệ điều hành tổ chức lưu trữ các tập tin theo các thư mục. - Mỗi thư mục có thể chứa các thư mục và tệp tin khác. - Thư mục được phân cấp và cấu trúc này gọi là cây thư mục - Thư mục cũng được đặt tên để tiện cho việc quản lý.
- 2. Thư mục - Mỗi ổ đĩa có một thư mục tạo tự động gọi là thư mục gốc. Thư mục gốc thường có tên là A:, B:, C:, D:, - Thư mục nằm trong thư mục khác được gọi là thư mục con, thư mục ngòai gọi là thư mục mẹ. - Trong cùng một thư mục không được chứa 2 tệp tin hay 2 thư mục có cùng tên
- 3. Đường dẫn - Để biết địa chỉ của một tệp tin hay thư mục, ta cần biết đường đi từ thư mục gốc đến thư mục hay tệp tin đó. - Đường dẫn tới thư mục hoặc têp là dãy các thư mục lồng nhau đặt cách nhau bởi dấu \, bắt đầu từ một thư mục xuất phát nào đó và kết thúc bằng thư mục hoặc tệp ấy.
- 4. Các thao tác chính với tệp tin và thư mục Đối với thư mục và tập tin có các thao tác cơ bản sau: - Xem thông tin về tập tin hay thư mục - Lựa chọn tệp tin hay thư mục - Tạo mới tệp tin hay thư mục - Xoá tệp tin hay thư mục - Đổi tên tệp tin hay thư mục - Sao chép tệp tin hay thư mục - Di chuyển tệp tin hay thư mục QUAY LẠI
- Bài 12 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
- 1. Màn hình làm việc của windows
- CHƯƠNG IV SOẠN THẢO VĂN BẢN BÀI 13 BÀI 16 BÀI 19 BÀI 14 BÀI 17 BÀI 20 BÀI 15 BÀI 18 BÀI 21
- BÀI 13 LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
- 1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản • Phần mềm soạn thảo văn bản là chương trình máy tính giúp chúng ta có thể soạn thảo văn bản trên máy tính. • Microsoft Word là phần mềm soạn thảo phổ biến nhất.
- 2. Khởi động Word Có nhiều cách nhưng thường dùng cách sau: • Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình • Start / All Programs / Microsoft Word.
- 3. Có gì trên cửa sổ của Word
- 3. Màn hình làm việc của Word Bao gồm: • Hệ thống các bảng chọn chứa những nhóm lệnh. • Các thanh công cụ: Chứa những nút lệnh giúp ta làm việc thuận tiện hơn. • Dòng trạng thái: Cho biết trạng thái đang làm việc của Word • Các thanh cuốn dọc và cuốn ngang.
- 4. Mở văn bản Có nhiều cách: • vào File chọn Open, tìm đến tệp văn bản cần mở Rồi chọn Open • Sử dụng nút lệnh Open trên thanh công cụ • Bấm Ctrl + O, làm tương tự cách 1. • Nếu chưa khởi động Word, tìm đến tệp văn bản rồi nháy đúp chuột, máy tự khởi động Word rồi mở văn bản ấy ra. • Phần mở rộng của tệp văn bản là : .DOC
- 5. Lưu văn bản • Để sử dụng lần sau hoặc lưu trữ lâu dài. • Cách làm: File / Save hoặc Sử dụng nút lệnh Save Trên thanh công cụ hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + S. • Khi lưu lần đầu, Word hỏi tên văn bản, gõ tên văn bản và chọn Save • Muốn lưu văn bản với tên khác ta chọn File / Save As, Gõ tên mới rồi chọn Save
- 6. Kết thúc Word • Bấm nút lệnh Close • Bấm Alt + F4 • File / Exit
- Bài 14 SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
- 1. Các thành phần của văn bản - Ký tự: Một chữ trên màn hình - Dòng: Một dòng trên màn hình - Đoạn: Tương tự đoạn trong văn học - Trang: Một trang dùng để in ra
- 2. Con trỏ soạn thảo Trên màn hình thường có 2 loại con trỏ: • Con trỏ chuột: Định vị chuột trên màn hình • Con trỏ văn bản: Chỉ ra vị trí của ký tự. • Để di chuyển con trỏ soạn thảo có thể di chuột đến vị trí đó rồi bấm chuột hoặc sử dụng các phím mũi tên hoặc Enter.
- Tiết 43 Bài 15 CHỈNH SỬA VĂN BẢN
- 1. Xoá và chèn thêm văn bản * Cách xoá kí tự: Ấn phím Delete nếu muốn xoá các kí tự bên phải con trỏ. Ấn phím Backspace () nếu muốn xoá các kí tự bên trái con trỏ. * Cách chèn thêm kí tự: Đưa con trỏ soạn thảo về vị trí cần chèn và soạn thảo văn bản cần chèn. * Lưu ý: Hãy suy nghĩ cần thận trước khi xoá văn bản
- 2. Chọn phần văn bản * Nguyên tắc: Khi muốn thực hiện một thao tác ( như xoá, di chuyển, thay đổi cách trình bày ) tác động đến một phần văn bản hay đối tượng nào đó, trước hết cần chọn phần văn bản hay đối tượng đó ( còn gọi là đánh dấu hoặc bôi đen)
- 2. Chọn phần văn bản * Cách chọn phần văn bản: 1. Nháy chuột tại vị trí bắt đầu. 2. Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn.
- 3. Sao chép * Cách sao chép văn bản 1. Chọn phần văn bản cần sao chép 2. Nháy chuột vào nút lệnh (Copy) 3. Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần đặt. 4. Nháy chuột vào nút lệnh (Paste) * Lưu ý: Có thể nháy nút Copy một lần và nháy nút Paste nhiều lần nếu muốn sáo chép cùng nội dung vào nhiều vị trí.
- 3. Di chuyển * Cách di chuyển văn bản 1. Chọn phần văn bản cần di chuyển 2. Nháy chuột vào nút lệnh (Cut) 3. Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần đặt. 4. Nháy chuột vào nút lệnh (Paste) * Lưu ý: Có thể nháy nút Cut một lần và nháy nút Paste nhiều lần nếu muốn sáo chép cùng nội dung vào nhiều vị trí.
- TIẾT 46 BÀI 16 ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
- 1. Định dạng văn bản GHI NHỚ Ghi nhớ * Cần phải chọn * Cần phải chọn (đánh (đánh dấu) phần văn dấu) phần văn bản hay bản hay đối tượng đối tượng trước khi trước khi thực hiện thực hiện các thao tác các thao tác có tác có tác dụng đến chúng. dụng đến chúng. * Có thể sử dụng các * Có thể sử dụng nút lệnh Copy, Cut và các nút lệnh Copy, Cut Paste để sao chép hay và Paste để sao chép di chuyển các phần văn hay di chuyển các bản phần văn bản
- GHI NHỚ Ghi nhớ Khác nhau về loại chữ (phông chữ) * Cần phải chọn * Cần phải chọn (đánh (đánh dấu) phần văn dấu) phần văn bản hay bản hay đối tượng đối tượng trước khi trước khi thực hiện thực hiện các thao tác các thao tác có tác có tác dụng đến chúng. dụng đến chúng. Khác nhau về cỡ chữ
- Copy, Cut , Paste , sao Copy, Cut, Paste sao chép , di chuyển chép, di chuyển Khác nhau về mẫu chữ và kiểu chữ
- 1. Định dạng văn bản • Định dạng văn bản là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự, các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang. • Mục đích: Để văn bản dễ đọc, trăng văn bản có bố cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết. • Định dạng văn bản gồm 2 loại: Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
- 2. Định dạng kí tự. • Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự. • Các tính chất: Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, mầu chữ. a. Cách thay đổi phông chữ - Đánh dấu văn bản cần thay đổi - Nháy chuột vào nút lệnh ở bên phải hộp Font và chọn phông thích hợp.
- 2. Định dạng kí tự. b. Cách thay đổi cỡ chữ - Đánh dấu văn bản cần thay đổi - Nháy chuột vào nút lệnh ở bên phải hộp Size và chọn cỡ chữ thích hợp.
- 2. Định dạng kí tự. c. Cách thay đổi kiểu chữ - Đánh dấu văn bản cần thay đổi. - Nháy chuột vào nút lệnh: Thay đổi kiểu chữ đậm Thay đổi kiểu chữ nghiêng Thay đổi kiểu chữ gạch chân
- 2. Định dạng kí tự. d. Cách thay đổi mầu chữ - Đánh dấu văn bản cần thay đổi - Nháy chuột vào nút lệnh ở bên phải hộp Font Color và chọn mầu chữ thích hợp.
- 3. Luyện tập Chọn mầu chữ Chữ nghiêng Chọn cỡ chữ Chữ đậm Chọn phông chữ Chữ gạch chân
- BÀI 17 ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
- 1. Định dạng đoạn văn bản 2. Sử dụng nút lệnh để định dạng đoạn văn bản 3. Định dạng đoạn văn bản bằng hộp thoại Paragraph
- Bài 18 TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN
- 1. Trình bày trang văn bản. Khi trình bày trang văn bản ta thường quan tâm đến: • Hướng trang giấy: Trang đứng hay ngang • Lề cho các trang. Lề cho các trang là khoảng cách từ mép giấy đến văn bản
- 2. Chọn hướng trang và đặt lề trang. Các bước thực hiện: • Vào File/Page Setup -> Hộp thoại hiện ra. • Lựa chọn các yêu cầu. • OK.
- Trong đó: • Margins: Lề. • Orientation: Chọn hướng – Portrait: Hướng đứng – Landscape: hướng ngang • Paper: Chọn kiểu giấy – Paper Size: Cỡ giấy (khổ giấy) • Nút lệnh Default để: Thiết lập mặc định cho các văn bản tạo ra tiếp theo.
- 3. In văn bản • Có thể xem văn bản trước khi in bằng cách bấm nút lệnh Print Preview trên Nút lệnh thanh công cụ hoặc Vào Print File/Print Preview hoặc bấm Ctrl+F2. Bấm Close để đóng cửa sổ Print Preview. • Để in một lần toàn bộ văn bản nhấn nút lệnh Print (hình máy in) trên thanh công cụ. Nút lệnh Print Preview
- Để có thể lựa chọn trang cụ thể, vào File/Print hoặc bấm Ctrl + P -> Hộp thoại Print hiện ra, lựa chọn yêu cầu khi in rồi OK. Trong đó: • Name: Tên máy in (chọn máy để in nếu máy tính có nhiều máy in) • All: In tất cả các trang. • Current page: In trang hiện tại chứa con trỏ. • Pages: In số trang cụ thể • Number of copies: Số bản in
- Bài 19 TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ
- 1. Tìm kiếm phần văn bản Word có thể giúp ta tìm nhanh một phần văn bản có trong văn bản hay không. Cách tìm kiếm: ➢ Vào Edit/Find hoặc bấm Ctrl+F, xuất hiện hộp thoại ➢ Find what: Nội dung cần tìm ➢ Find Next: Tìm từ kế tiếp. ➢ Bấm Cancel để bỏ qua (đóng hộp thoại tìm kiếm). Gõ nội dungMỗi cần lần tìmbấm Bsẽấm tìm vào một đây từ đểkế bỏtiếp qua
- 2. Thay thế *Chú ý: Khi sử dụng các Word giúp ta cóphông thể thay chữthế tự. Vnđộng cácthì từsẽ và cụm từ một cáchkhông nhanhhiển vàthị chínhđược xác.tiếng Cách làm: Việt đúng khi gõ các cụm Vào Edit/Replacetừ hoặctìm kiếmbấm Ctrlhoặc + Hthay xuấtthế hiện một hộp thoại Gõ cụm từ Gõ cụm từ cần thay thế thay thế Thay thế Thay một tất cả Tìm cụm kế cụm từ tiếp
- Bài 20 THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HỌA
- Bài 21 TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG