Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tiết 57: Bài tập

pptx 22 trang Hải Phong 20/07/2023 690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tiết 57: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_lop_7_tiet_57_bai_tap.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tin học Lớp 7 - Tiết 57: Bài tập

  1. TIN HỌC 7 23:35
  2. TIẾT 57: BÀI TẬP
  3. TIẾT 57: BÀI TẬP I. Lý thuyết: 1. Lệnh tạo biểu đồ: insert -> Chats
  4. 2. Một số dạng biểu đồ thường dùng: Biểu đồ cột Biểu đồ đường gấp khúc Biểu đồ hình tròn
  5. Một số dạng biểu đồ thường dùng: - Điền cụm từ thích hợp (biểu đồ cột, biểu đồ hình tròn, biểu đồ đường gấp khúc) vào khoảng trống  Biểu đồ?1 cột : Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.  Biểu đồ? đường2 gấp khúc.: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.  Biểu đồ hình ?tròn3 : Thích hợp để mô tả tỷ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể
  6. Ví dụ 1: A B C D 1 SỐ HS GIỎI CỦA LỚP QUA TỪNG NĂM 2 NĂM HỌC Nam Nữ Tổng cộng 3 2001-2002 8 4 12 4 2002-2003 8 5 13 5 2003-2004 6 6 12 Đây là biểu 6 2004-2005 9 6 15 7 2005-2006 9 7 16 đồ dạng nào?
  7. Ví dụ 2: Đây là biểu đồ dạng nào?
  8. Ví dụ 3: Đây là biểu đồ dạng nào?
  9. Câu 1: Mục đích khi minh họa dữ liệu bằng biểu đồ? Câu 2: Nêu 1 số dạng biểu đồ mà em biết? Câu 3: Nêu cách tạo biểu đồ?
  10. 3. Tạo biểu đồ Chọn dải Để tạo biểu Chọn dạng lệnh Insert. đồ em thực biểu đồ. hiện thế nào? Chỉ định miền dữ liệu để biểu diễn bằng biểu đồ.
  11. 3./Tạo biểu đồ: B1.Chỉ định miền dữ liệu để biểu diễn bằng biểu đồ (Chọn 1 ô trong miền có dữ liệu cần tạo biểu đồ) B2. Chọn dạng biểu đồ trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert.
  12. 3.Tạo biểu đồ: Với bảng dữ liệu đã a.Chỉ định miền dữ liệu: cho khi tạo biểu đồ Cột tỉ lệ quá nhỏ không thấy xuất hiện
  13. 3.Tạo biểu đồ: a.Chỉ định miền dữ liệu: Em hãy tìm hiểu và trình bày những cách chỉ định miền dữ liệu? Trong nhiều trường hợp ta chỉ muốn biểu diễn phần dữ liệu quan trọng nhất đối với người xem. Do đó ta cần chỉ định miền dữ liệu tạo biểu đồ.
  14. 3./Tạo biểu đồ: a.Chỉ định miền dữ liệu: Cách 1.Chọn 1 ô trong miền có dữ liệu cần tạo biểu đồ. Ngầm định, chương trình bảng tính sẽ chọn tất cả dữ liệu trong khối có ô tính được chọn. Cách 2.Chọn khối hoặc các khối ô tính có dữ liệu cần biểu diễn (Kéo thả chuột và kết hợp cùng phím Ctrl)
  15. 3./Tạo biểu đồ: b.Chọn dạng biểu đồ: Biểu đồ cột Biểu đồ đường gấp khúc Biểu đồ hình tròn Dùng để so sánh Dùng để so sánh dữ Dùng để mô tả tỷ dữ liệu có trong liệu và dự đoán xu thế lệ của từng dữ liệu nhiều cột của bảng tăng hay giảm của dữ so với tổng các dữ dữ liệu. liệu. liệu.
  16. 3./Tạo biểu đồ: b.Chọn dạng biểu đồ: Việc chọn dạng biểu đồ thích hợp cũng góp phần minh họa dữ liệu một cách sinh động trực quan hơn. Các dạng biểu đồ trong nhóm Charts của dải lệnh Insert.
  17. 4.Chỉnh sửa biểu đồ: Tiêu đề biểu đồ Trục Giá trị dữ liệu đứng được vẽ Chú giải Trục ngang
  18. 4.Chỉnh sửa biểu đồ: Em hãy trình bày a.Thay đổi dạng biểu đồ: các bước để thay đổi dạng biểu đồ? B1.Nháy chuột trên biểu đồ để chọn B2.Chọn dạng biểu đồ khác trong nhóm biểu đồ thích hợp trong nhóm Charts trên dải lệnh Insert (hoặc sử dụng lệnh Change Chart Type trong nhóm Type trên dải lệnh Design)
  19. 4.Chỉnh sửa biểu đồ: b.Thêm thông tin giải thích biểu đồ: Có những thông tin giải thích biểu Tiêu đề của biểu đồ đồ nào? Tiêu đề của các trục ngang và trục đứng (trừ biểu đồ hình tròn) Thông tin giải thích các dãy dữ liệu (được gọi là chú giải)
  20. 4.Chỉnh sửa biểu đồ: b.Thêm thông tin giải thích biểu đồ: Nháy chuột vào tiêu đề biểu đồ và sửa tiêu đề Chọn hiển thị chú thích
  21. 4.Chỉnh sửa biểu đồ: c.Thay đổi vị trí hoặc kích thước của biểu đồ Để thay đổi vị trí, nháy chuột trên biểu đồ và kéo thả đến vị trí mới. Khi biểu đồ được chọn, đưa con trỏ chuột vào vị trí 1 trong 4 góc hoặc các điểm giữa các cạnh biểu đồ, em có thể kéo thả chuột để thay đổi kích thước biểu đồ theo ý thích. Nháy chọn biểu đồ và nhấn phím Delete để xóa biểu đồ.