Bài giảng Toán Lớp 1 - Giải toán có lời văn - Đinh Thị Nguyệt
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 1 - Giải toán có lời văn - Đinh Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_1_giai_toan_co_loi_van_dinh_thi_nguyet.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 1 - Giải toán có lời văn - Đinh Thị Nguyệt
- TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHI KIM Giáo viên: Đinh Thị Nguyệt
- Hãy nêu bài toán thích hợp với hình vẽ.
- TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
- Bài toán 1: An có 4 quả bóng, Bình có 5 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng?
- Bài toán 1: An có 4 quả bóng, Bình có 5 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng?
- Bài toán 1: An có 4 quả bóng, Bình có 5 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng? Tóm tắt An có : 4 bóng Bình có: 5 bóng Cả hai bạn có: . quả bóng? Bài giải Cả hai bạn có số quả bóng là: 4 + 5 = 9( quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng.
- Bài toán 2: Bạn Hà có 11 quyển vở, mẹ mua thêm cho Hà 5 quyển vở nữa. Hỏi bạn Hà có tất cả mấy quyển vở?
- Bài toán 2: Bạn Hà có 11 quyển vở, mẹ mua thêm cho Hà 5 quyển vở. Hỏi bạn Hà có mấy quyển vở? Tóm tắt Có : 11 quyển vở Thêm: 5 quyển vở Có tất cả: quyển vở? Bài giải Bạn Hà có số quyển vở là: 11 + 5 = 16( quyển vở) Đáp số: 16 quyển vở.
- Bài tập về nhà. I. Làm bài tập số 2,3 SGK trang 118 II. Làm thêm các bài: • Bài 1: Anh có 1 chục nhãn vở, em có 6 nhãn vở. Hỏi cả hai anh em có tất cả bao nhiêu nhãn vở? • Bài 2: Túi thứ nhất có 1 chục quả cam, túi thứ hai có 9 quả cam. Hỏi cả 2 túi có bao nhiêu quả cam? • Lưu ý: HS viết cả bài toán và tóm tắt để luyện đọc và luyện chữ.