Bài giảng Toán Lớp 1 - Giải toán có lời văn - Trương Kim Nguyên
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 1 - Giải toán có lời văn - Trương Kim Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_1_giai_toan_co_loi_van_truong_kim_nguyen.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 1 - Giải toán có lời văn - Trương Kim Nguyên
- TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN AN NINH TOÁN LỚP 1 BÀI : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN GIÁO VIÊN: TRƯƠNG KIM NGUYÊN
- DẠNG 1: Nhìn tranh điền số vào chỗ chấm để có bài toán thích hợp (SGK trang 115 bài 1, bài 2) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán: 1 3 Bài toán: Có bạn, có thêm bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
- Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán: Bài toán: Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?
- DẠNG 2: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán. ( SGK trang 116 bài 3 và bài 4 ) Bài 3: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán Bài toán: Có 1 gà mẹ và có 7 gà con. Hỏi ?Có tất cả baom nhiêuấy con gà
- Bài 4: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán: Bài toán: Có 4 con chim đậu trên cành, có thêm 2 con chim bay đến. Hỏi ?Cócó tất tất cả cả mấy bao con nhiêu chim con chim
- DẠNG 3: Giải toán ( giải bài toán có lời văn hoặc giải bài toán theo tóm tắt ) Ví dụ 1: Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? Tóm tắt: Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả : con gà ? Bài giải Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 ( con gà ) Đáp số : 9 con gà Bài giải Số con gà nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 ( con ) Đáp số : 9 con Lưu ý: Một bài giải toán có lời văn gồm 3 phần : Lời giải, phép tính và đáp số.
- Ví dụ 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt: Có : 5 hình vuông Bài toán cho Có : 4 hình tròn Bài toán cho Có tất cả : hình vuông và hình tròn ? Bài toán hỏi Bài giải HìnhSố hình vuông vuông và và hình hình tròn cócó tấttất cảcả là là: : 5 + 4 = 9 ( hình) Đáp số : 9 hình
- CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN ( 5 BƯỚC ) • Bước 1: Đọc kĩ đề bài (Đề toán cho biết những gì? Đề toán hỏi gì?) • Bước 2: Tóm tắt đề bài • Bước 3: Tìm cách giải bài toán • Bước 4: Trình bày bài giải • Bước 5: Kiểm tra lại lời giải, phép tính và đáp số
- Lưu ý khi giải toán có lời văn: – Các em cần nhớ một số từ ngữ quan trọng hay có trong bài toán để sử dụng phép cộng, trừ phù hợp: “cho đi ”, “nhận thêm ”, “ít hơn”, “nhiều hơn”, “dài hơn”, ngắn hơn”, “cao hơn”, thấp hơn”, “tất cả”, “ cả hai”, “còn lại”, “ trong đó” – Sau lời văn ( lời giải ) phải có dấu hai chấm ( : ), đơn vị phải nằm trong dấu ngoặc đơn ( ), cuối bài phải ghi đáp số ( đơn vị của đáp số không có dấu ngoặc đơn)
- BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán: Có 3 con gà trống và co 5 con gà mái. Hỏi ? Bài 2: An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ? Bài 3: Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn ? Bài 4: Đàn vịt có 5 con ở dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con ? Bài 5: Trong vườn có 12 cây chuối, bố trồng them 3 cây chuối. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ? Bài 6: Trên tường có 14 bức tranh, người ta treo them 2 bức tranh nữa. Hỏi trên tường có tất cả bao nhiêu bức tranh ? Bài 7: An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ. Hỏi An có tất cả mấy quả bóng ? Bài 8: Tổ em có 5 bạn nam và 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn ? Bài 9: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 2 gà trống Có : 5 gà mái Có tất cả : con gà ?