Bài giảng Toán số Lớp 9 - Luyện tập phép chia và phép khai phương
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán số Lớp 9 - Luyện tập phép chia và phép khai phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_so_lop_9_luyen_tap_phep_chia_va_phep_khai_phu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán số Lớp 9 - Luyện tập phép chia và phép khai phương
- KIỂM TRA BÀI CŨ 1). Phát biểu quy tắc khai phương một thương. Tính 64 8 Đáp án: 25 5 2). Phát biểu quy tắc chia hai căn bậc hai. Tính 15 1 Đáp án: 735 7
- LUYỆN TẬP MỤC TIÊU • Kiến thức: Củng cố quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai. • Kỹ năng: Vận dụng quy tắc giải thành thạo các bài tập về thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai. • Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác.
- LUYỆN TẬP Bài 32 tr 19 SGK 9 4 25 49 1 25 49 1 a) 1 5 0,01 = = 16 9 16 9 100 16 9 100 5 7 1 7 = = 4 3 10 24 144 121 4 b). 1,44.1,21−1,44.0,4 = − 100 100 100 144 81 12 9 = = = 1,08 100 100 10 10
- LUYỆN TẬP Bài 32 tr 19 SGK 1652 −1242 (165 +124)(165 −124) 289.41 c) = = 164 164 4.41 289 17 = = 4 2 1492 − 762 (149 + 76)(149 − 76) d). = 4572 − 3842 (457 + 384)(457 − 384) 225.73 225 15 = = = 841.73 841 29
- LUYỆN TẬP Bài 33 tr 19 SGK a). 2x − 50 = 0 b). 3x + 3 = 12 + 27 50 x = = 25 x +1 = 2 + 3 2 x = 5 x = 4 Vậy: x = 5 Vậy: x = 4
- LUYỆN TẬP Bài 33 tr 19 SGK x2 c). 3x2 − 12 = 0 d). − 20 = 0 5 12 x2 = = 4 3 x2 = 5. 20 = 100 x2 = 2 x2 = 10 x = 2 x = 10 Vậy: x = 2 Vậy: x = 10
- LUYỆN TẬP Bài 34 tr 19 SGK a).Ta có: 3 3 ab2 3 ab2 = ab2 = = − 3 a2b4 a b2 − ab2 2 3 Vậy: ab = − 3 với a 0,b 0 a2b4 27(a − 3)2 9(a − 3)2 3a − 3 3(a − 3) b).Ta có: = = = 48 16 4 4 27(a − 3)2 3(a − 3) Vậy: = với a 3 48 4
- LUYỆN TẬP Bài 34 tr 19 SGK 2 2 c).Ta có: 9 +12a + 4a (3 + 2a) 3 + 2a 3 + 2a 2 = = = b b2 b − b 9 +12a + 4a2 3+ 2a Vậy: = với a −1,5,b 0 b2 − b ab ab d).Ta có: (a − b) 2 = (a − b) (a − b) (a − b)2 (a − b) ab (a − b) ab = = = − ab a − b − (a − b)
- LUYỆN TẬP Bài 35 tr 19 SGK a). (x − 3)2 = 9 x − 3 = 9(1) Nếu x ≥ 3 (1) x − 3 = 9 x =12 (nhận) Nếu x < 3 (1) x −3 = −9 x = −6 (nhận) Vậy: x = 12 và x = - 6
- LUYỆN TẬP Bài 35 tr 19 SGK b). 4x2 + 4x +1 = 6 (2x +1)2 = 6 2x +1 = 6(1) Nếu x ≥ -0,5(1) 2x +1 = 6 x = 5/ 2 (nhận) Nếu x < 0,5 (1) 2x +1 = −6 x = −7 / 2 (nhận) Vậy: x = -7/2 và x = 5/2
- LUYỆN TẬP HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Xem lại các quy tắc đã học. • Xem lại bài tập đã sửa trên lớp. • Làm bài tập 36, 37 trong SGK. • Chuẩn bị trước bài 5. Bảng căn bậc hai