Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 17: Tổng kết chương 1 Cơ học

ppt 25 trang buihaixuan21 5200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 17: Tổng kết chương 1 Cơ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_6_bai_17_tong_ket_chuong_1_co_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 17: Tổng kết chương 1 Cơ học

  1. TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC Hãy chọn một trong các gói câu hỏi sau và trả lời 1 10 2 9 14 3 11 12 13 8 16 15 4 5 6 7
  2. Tên các dụng cụ dùng để đo : a) Độ dài là thước b) Thể tích chất lỏng là .bình chia độ c) Thể tích vật rắn không thấm nước là bình chia độ, bình tràn d) Lực là lực kế e) Khối lượng là cân
  3. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất : Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là gì ? A. Hai lực cân bằng B. Khối lượng C. Lực D. Trọng lực
  4. Lực tác dụng lên vật thì có thể có những hiện tượng gì quan sát được ? ➢ Làm cho vật bị biến dạng ➢ Làm biến đổi chuyển động của vật ➢ Vừa làm biến đổi chuyển động vừa làm cho vật bị biến dạng
  5. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất : Lực hút của trái đất tác dụng lên các vật gọi là: A. Hai lực cân bằng B. Lực đàn hồi C. Trọng lực ( trọng lượng ) D. Lực kế
  6. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất : Trên vỏ một hộp kem giặt Viso có ghi 1 kg .Số đó chỉ : A. Trọng lượng của hộp kem giặt B. Thể tích của hộp kem giặt C. Khối lượng của hộp kem giặt D. Khối lượng của kem giặt trong hộp
  7. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống : 7800 kg/m3 là củakhối kượng riêng sắt. 2700 kg/m3 là củakhối lượng riêng nhôm
  8. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống : Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng ,hai lực này có độ mạnh như nhau ,có cùng phương .nhưng ngược chiều
  9. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống : Dùng tay ép hai đầu của một lò xo bút bi lại. ➢ lực mà tay ta tác dụng lên lò xo là lực nén (lực ép) ➢Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta là lực đàn hồi
  10. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống : Đơn vị đo thể tích là kímét khối hiệu là m3 Đơn vị đo lực là .kíniutơn hiệu là .N Đơn vị đo khối lượng riêng là kíkilôgam trên mét khối hiệu là kg/m3
  11. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống : Đơn vị đo độ dài là .kímét hiệu là m Đơn vị đo khối lượng là kíkilôgam hiệu là kg Đơn vị đo trọng lượng riêng là kíniutơn trên mét khối hiệu là N/m3
  12. Em hãy viết công thức liên hệ trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. Pm=10
  13. Hãy nêu tên ba loại máy cơ đơn giản mà em đã học ? Mặt phẳng nghiêng Đòn bẩy Ròng rọc
  14. Em hãy viết công thức tính khối lượng riêng theo thể tích và khối lượng? m D = V m: khối lượng của vật (kg) V : thể tích của vật (m3 )
  15. Các công việc hoặc dụng sau thường sử dụng các loại máy cơ đơn giản nào ? Kéo một thùng bêtông lên cao để đổ trần nhà Ròng rọc Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải Mặt phẳng nghiêng Cái chắn ôtô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc Đòn bẩy
  16. Em hãy viết công thức tính trọng lượng riêng theo thể tích và trọng lượng? P d = V P : trọng lượng ( N) V : thể tích ( m3 )
  17. Dùng ròng rọc có lợi như thế nào ? ➢ Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. ➢ Dùng ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
  18. Bài tập vận dụng Câu 1 : Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống : a)Con trâu tác dụng lực kéo .lên cái cày b)Cầu thủ bóng đá tác dụng lực đẩy .lên quả bóng c)Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh d)Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy .lên quả bóng.
  19. Câu 2 :Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất : Một học sinh đá vào quả bóng.có những hiện tượng gì xảy ra với quả bóng? A. Quả bóng bị biến dạng B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của quả bóng bị biến đổi. D. Không có sự biến đổi nào xảy ra
  20. Câu 3 : Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống : a)khối lượng của bao gạo là 50 .kg b)Trọng lượng của một con chó là 70 .N c)Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3 d)Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 N/m3 e)thể tích của nước trong một bể nước là 3 m 3
  21. Câu 4: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) Người phụ nề đứng dưới đường, muốn kéo bao ximăng lên tầng hai thường dùng một ròng rọc cố định b) Muốn nâng một đầu cây gỗ nặng lên cao khoảng 10cm để kê hòn gạch xuống dưới thì phải dùng đòn bẩy c) Muốn đẩy một chiếc xe máy từ vỉa hè lên nền nhà cao 0,4m thì phải dùng Mặt phẳng nghiêng d) ở đầu cần cẩu của các xe cẩu người ta có lắp một ròng rọc động nhờ thế,người ta có thể nhấc những cổ máy rất nặng lên cao bằng lực nhỏ hơn trọng lượng của cổ máy
  22. Câu 5: a) Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo? Vì để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. b) Tại sao kéo cắt giấy,cắt tóc ngắn hơn lưỡi kéo? Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được.Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy.
  23. Câu 6: Tìm trọng lượng riêng của một vật biết khối lượng riêng của vật đó là 16g/cm3 Giải: Khối lượng riêng của vật : D= 16 g/cm3 = 16000 (kg/m3 ) Trọng lượng riêng của vật : d = 10 x D = 10 x 16000 =160000 (N/m3)
  24. Câu7: Một tấm sắt có thể tích 20 dm3 hỏi phải dùng một lực có cường độ ít nhất băng bao nhiêu để có thể nâng được tấm sắt lên theo phương thẳng đứng.Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 Ta có : V = 20 dm3 = 0,02 m3 D = 7800 kg/m3 Giải : khối lượng của tấm sắt là : m = V x D = 0,02 x 7800 = 156 ( kg ) Trọng lượng của tấm sắt là : P = 10 x m = 10 x 156 = 1560 ( N ) Vậy cần dùng một lực kéo có cường độ ít nhất 1560 N mới có thể nâng được tấm sắt lên theo phương thẳng đứng.
  25. Câu8: Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. a)Tính thể tích của một tấm cát b)Tính trọng lượng của 1 đống cát 3 m3.