Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 3: Đo thể tích chất lỏng - Trường THCS số 1 Khánh Hải

ppt 21 trang buihaixuan21 6130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 3: Đo thể tích chất lỏng - Trường THCS số 1 Khánh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_6_bai_3_do_the_tich_chat_long_truong_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 3: Đo thể tích chất lỏng - Trường THCS số 1 Khánh Hải

  1. Website:
  2. BÀI CŨ Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây : 1m = 10 dm = 100 cm 1cm = 10 mm ; 1km = .m1000 Thế nào là giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước? Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên trên thước
  3. Tìm GHĐ và ĐCNN của thước sau: GHĐ là .10 cm ĐCNN là 0,1 cm (1 mm)
  4. Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước ?
  5. Tiết 2 – Bài 3
  6. I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l ) 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc ) C1. Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây : 1m3 = ( 1 ) 1000 dm3 = ( 2 ) 1000000 cm3 1m3 = ( 3 ) 1000 lit = ( 4 ) 1.000.000 ml = ( 5 ) 1.000.000 cc
  7. C2. Quan sát hình vẽ sau cho biết tên dụng cụ đo GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó : 1 lit Nước mắm 1/2 lit
  8. C3. Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ? II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C4. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (như hình vẽ ). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này? a b c
  9. a) b) c) Bình GHĐ ĐCNN a) 100 (ml) 2 (ml) b) 250 (ml) 50 (ml) c) 300 (ml) 50 (ml)
  10. C5. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm Bình chia độ, ca đong và các vật có ghi sẵn dung tích như bơm tiêm, chai lọ, can bình .
  11. 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng : C6. Hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác ? a b c
  12. C7. Hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?
  13. C8. Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ như hình vẽ ?
  14. Rút ra kết luận : C9. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần : - ĐCNN a. Ước lượng ( 1 ) . cần đo - thể tích b. Chọn bình chia độ có ( 2 ) và có ( 3 ) thích - GHĐ hợp . - thẳng đứng c. Đặt bình chia độ ( 4 ) - ngang d. Đặt mắt nhìn ( 5 ) . Với độ cao mực chất lỏng trong bình . - gần nhất E .Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia ( 6 ) với mực chất lỏng .
  15. Rút ra kết luận. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần : Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. Đặt bình chia độ thẳng đứng. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng . 3. Thực hành. Các nhóm tiến hành đo thể tích chất lỏng trên đồ dùng và ghi kết quả trong bảng 3.1 (5 phút)
  16. Bảng 3.1. Kết quả đo thể tích chất lỏng . Dụng cụ đo Vật cần đo thể tích Thể tích ước Thể tích đo lượng ( lít ) được ( cm3) GHĐ ĐCNN Nước trong bình 1 Nước trong bình 2
  17. 10/25/2021 nguyenmenlethanhtong.violet.vn
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài. -Làm các Bài tập SBT. Chuẩn bị: BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC .