Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 30: Ôn tập chương 2 Nhiệt học - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Văn Tây

ppt 11 trang buihaixuan21 5680
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 30: Ôn tập chương 2 Nhiệt học - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Văn Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_6_bai_30_on_tap_chuong_2_nhiet_hoc_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Bài 30: Ôn tập chương 2 Nhiệt học - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Văn Tây

  1. MÔN: VẬT LÍ 6
  2. BÀI 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. ÔN TẬP: Trả lời câu hỏi: 1.Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? Khi nhiệt độ tăng thì thể tích các vật tăng. Khi nhiệt độ giảm thì thể tích các vật giảm. 2.Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 3.Tìm ví dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn? - Vào mùa hè, nhiệt độ tăng nhiều, các thanh ray tàu hoả nở ra làm các thanh ray bị uốn cong. 4.Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống. Nhiệt kế hoạt động dựa vào sự nở vì Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người. Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ môi trường. nhiệt của các chất. 2 Nhiệt kế thuỷ ngân: Đo nhiệt độ phòng thí nghiệm.
  3. BÀI 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. ÔN TẬP: 5.Hãy điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các mũi tên. Nóng chảy Bay hơi Thể rắn Thể lỏng Thể khí Đông đặc Ngưng tụ 6.Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì? Các chất khác nhau nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc của các chất 7.Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun? Nhiệt độ của chất rắn trong thời gian nóng chảy không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun. 3
  4. BÀI 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. ÔN TẬP: 8.Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ nhất định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Các chất lỏng không bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định, mà ở mọi nhiệt độ. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng. 9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ đó có đặc điểm gì? Ở nhiệt độ sôi thì chất lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ. Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi ở trong lòng chất lỏng vừa bay hơi trên mặt thoáng chất lỏng. 4
  5. BÀI 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. ÔN TẬP: II. VẬN DỤNG: 1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng? A. Rắn-khí-lỏng B. Lỏng-rắn-khí C. Rắn-lỏng-khí D. Lỏng-khí-rắn 2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể đo được nhiệt độ của hơi nước đang sôi ? A. Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế thuỷ ngân D.Cả 3 không dùng được 3. Tại sao trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn uốn cong (Hình 30.1). Hãy vẽ lại đường ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi ? Nóng lên Lạnh đi 5
  6. BÀI 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC II. VẬN DỤNG: 4. Hãy sử dụng số liệu trong bảng Chất Nhiệt độ nóng chảy (oC) 30.1 để trả lời các câu hỏi sau: Nhôm 660 Nước đá 0 Rượu -117 Sắt 1535 Đồng 1083 Thuỷ ngân -39 Muối ăn 801 a. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ? Sắt có nhiệt độ nóng chảy cao nhất b. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Rượu có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất c. Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt -Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể độ thấp tới –50oC. Có thể dùng nhiệt kế thuỷ lỏng. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ này được không? Tại sao? ngân để đo nhiệt độ này, vì ở nhiệt độ này thủy ngân đã đông đặc.
  7. BÀI 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC II. VẬN DỤNG: 4. Hãy sử dụng số liệu trong bảng Chất Nhiệt độ nóng chảy (oC) 30.1 để trả lời các câu hỏi sau: d. Hình 30.2 Nhôm 660 Sắt Nước đá 0 vẽ một thang đo nhiệt độ từ Rượu -117 -200oC đến Sắt 1535 1600oC. Hãy Đồng 1083 chỉ nhiệt độ Đồng Thuỷ ngân -39 tương ứng Muối ăn 801 cho các chất: Muối ăn a. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ? Nhôm Sắt có nhiệt độ nóng chảy cao nhất b. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Rượu có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất Lớp học c. Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt Thuỷ ngân độ này, vì ở nhiệt độ này thủy ngân đã đông Rượu 7 đặc.
  8. BÀI 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. ÔN TẬP: II. VẬN DỤNG: Ở nhiệt độ của lớp học, các chất nào trong bảng 30.1 ở thể rắn, ở thể lỏng. Thể rắn: Nhôm, sắt, đồng, muối ăn, nước đá Thể lỏng: Rượu, thuỷ ngân Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của chất nào trong các chất sau đây: + Hơi nước? + Hơi đồng? + Hơi thuỷ ngân? + Hơi sắt? 5. An và Bình cùng luộc khoai. Khi nồi khoai bắt đầu sôi, Bình bảo nên rút bớt củi ra, chỉ để ngọn lửa nhỏ, đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi. An lại nói, tiếp tục chất thêm củi nữa, để ngọn lửa cháy thật to, thì nước luộc khoai càng nóng. Như vậy khoai càng mau chín. Ý kiến nào đúng? Tại sao? Ý kiến của Bình đúng. Vì khi nước đã sôi ta có đun mấy thì nhiệt độ vẫn không tăng. 8
  9. BÀI 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I. ÔN TẬP: II. VẬN DỤNG: 6. Hình 30.3 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi: a. Các đoạn BC và DE ứng với quá trình nào? BC: nóng chảy DE: sôi b. Trong các đoạn AB và CD nước tồn tại ở thể nào? AB: thể rắn CD: thể lỏng 9
  10. BÀI 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC GIẢI TRÍ N Ó N G C H Ả Y Ô CHỮ VỀ SỰ CHUYỂN THỂ B A Y H Ơ I Hàng ngang 1. Tên gọi sự chuyển từ thể rắn G I Ó sang thể lỏng (8ô) NÓNG CHẢY T H Í N G H I Ệ M 2. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng M Ặ T T H O Á N G sang khí (hay hơi) (6ô) BAY HƠI Đ Ặ C 3. Một yếu tố tác động đến sự bay Đ Ô N G hơi (3ô) GIÓ T Ố C Đ Ộ 4. Việc ta phải làm để kiểm tra các Hàng dọc dự đoán (9ô) THÍ NGHIỆM Hãy diễn tả nội dung của từ trong 5. Một yếu tố nữa tác động đến sự các ô hàng dọc tô đậm NHIỆT ĐỘ bay hơi (9ô) MẶT THOÁNG 6. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang rắn (7ô) ĐÔNG ĐẶC 7. Tứ dùng để chỉ sự nhanh chậm 10 (7ô) TỐC ĐỘ
  11. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Hoàn thành nội dung bài vào tập. Làm các bài tập từ 25.1 đến 25.12 SBT Đọc phần “có thể em chưa biết” trang 93. Học lại nội dung các bài từ bài 16 đến bài 29 chuẩn bị tiết sau ôn tập thi HK II. 11