Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chương I: Cơ học - Bài 3: Đo thể tích chất lỏng

ppt 19 trang thanhhien97 3410
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chương I: Cơ học - Bài 3: Đo thể tích chất lỏng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_6_chuong_i_co_hoc_bai_3_do_the_tich_cha.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chương I: Cơ học - Bài 3: Đo thể tích chất lỏng

  1. KHỞI ĐỘNG 1 2 3 4
  2. Câu 1: Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo là gì? Hãy xác địch GHĐ, ĐCNN của một cái thước qua hình vẽ sau: GHĐ = 16 cm ĐCNN = 0.5 cm
  3. Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống a) 0,04km = .m40 = 4000 cm b) 200mm = cm20 = m0,2
  4. Câu 3: Nêu cách đo độ dài. -Cách đo độ dài: + Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. + Đọc và ghi kết quả đúng quy định.
  5. Câu 4: Đơn vị đo độ dài hợp pháp là gì? Dụng cụ đo độ dài? -Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét (m). -Dụng cụ đo độ dài là thước
  6. Tiết 2: Bài 3: I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Đơn vị đo thể tích thường dùng là: mét khối (m3) và lít (l) 1m3 = 1000dm3 ; 1dm3 = 1000cm3 1l = 1dm3 ; 1ml = 1cm3 (1cc) C1: Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây : 1m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 1m3 = 1000 l = 1000000 ml = 1000000 cc
  7. II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó? Ở hình 3.1 có các dụng cụ đo: ca đong, can đong. - Ca đong có GHĐ 1/2 lít, ĐCNN 1/2 lít. - Ca đong có GHĐ 1 lít, ĐCNN 1/2 lít. - Can đong có GHĐ 5 lít, ĐCNN 1 lít. 1lit Hình 3.1 Nước mắm 1/2lit
  8. C3: Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng? C3: Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những chai, lọ đã ghi sẵn dung tích. C4: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (như hình vẽ). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này ?
  9. a) b) c) Bình GHĐ ĐCNN a) 100ml 2ml b) 250ml 50ml c) 300ml 50ml
  10. C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: Bình chia độ, ca đong, can đong, chai, lọ có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm . 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
  11. C6: Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác ? a) b) c) Hình 3.3b
  12. C7: Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ? Cách b
  13. C8: Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5 Hình 3.5a) V = 70cm3 Hình 3.5b) V = 50cm3 Hình 3.5c) V = 40cm3
  14. Rút ra kết luận C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: - ĐCNN a) Ước lượng (1) .thể tích cần đo - thể tích b) Chọn bình chia độ có (2) GHĐ và có - GHĐ (3) ĐCNN thích hợp. - thẳng đứng c) Đặt bình chia độ (4) thẳng đứng - ngang d) Đặt mắt nhìn (5) ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. - gần nhất e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6) gần nhất với mực chất lỏng.
  15. Rút ra kết luận Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: a) Ước lượng thể tích cần đo. b) Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c) Đặt bình chia độ thẳng đứng. d) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
  16. 3. Thực hành Bảng 3.1. Kết quả đo thể tích chất lỏng Dụng cụ đo Thể tích Thể tích Vật cần đo ước đo được GHĐ ĐCNN 3 thể tích lượng (cm ) (lít ) Nước trong bình 1 Nước trong bình 2
  17. Ghi nhớ - Đơn vị đo thể tích thường dùng là: mét khối (m3) và lít (l) 1m3 = 1000dm3 ; 1dm3 = 1000cm3 1l = 1dm3 ; 1ml = 1cm3 (1cc) - Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: Bình chia độ, ca đong, can đong, chai, lọ có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm. . . - Cách đo thể tích chất lỏng (kết luận)
  18. DẶN DÒ - Học thuộc nội dung ghi nhớ. - Làm các bài tập: 3.3; 3.5; 3.11; 3.12, 3.13 SBT. - Chuẩn bị bài mới: Trả lời C1; C2; C3. Bài 3: Đo thể tích vật rắn không thấm nước.