Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chương I: Cơ học - Tiết 2: Đo độ dài (Tiếp theo)

ppt 14 trang thanhhien97 3560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chương I: Cơ học - Tiết 2: Đo độ dài (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_6_chuong_i_co_hoc_tiet_2_do_do_dai_tiep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 6 - Chương I: Cơ học - Tiết 2: Đo độ dài (Tiếp theo)

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Điền số thích hợp vào chỗ trống sau: 20dm = 2m 150cm = 1,5m 30mm = 3 cm 25dm = 250 cm 6,5km = 6500 m
  2. C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế bằng nhau hay sai khác nhau ? Kết quả ước lượng và kết quả đo thực tế có sự sai khác. C2: Em chọn dụng cụ nào để đo? a, Chiều dài bàn học Chiều dài bàn học chọn thước dây b, Bề dày cuốn sách vật lí 6 Bề dày quyển sách Vật lí 6 chọn thước kẻ
  3. Chọn thước dây hay thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học cũng như đo được bề dày cuốn sách Vật lí 6 Tại sao em không chọn ngược lại, tức là dùng thước kẻ để đo chiều dài bàn học và dùng thước dây để đo bề dày cuốn sách Vật lí 6 ? Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học vì khi đo chỉ đặt thước một lần đã có kết quả ngay. Còn chọn thước kẻ để đo bề dày sách vật lý 6 vì thước có GHĐ là 30cm và ĐCNN là 1mm, khi đo cho kết quả chính xác hơn.
  4. C3.Em đặt thước đo như thế nào? Đặt thước dọc theo độ dài cần đo, một đầu ngang bằng với vạch số 0
  5. C4: Em đặt mắt nhìn như thế nào để đọc kết quả đo? Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
  6. C5: Nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào ? Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
  7. - ĐCNN - độ dài *Rút ra kết luận: - GHĐ - vuông góc - dọc theo CKhi6: đoHãy độ dàichọn cần:từ thích hợp trong - gần nhất khunga. Ước lượngđể điền vàođộ dàichỗ trốngcầntrongđo. - ngang bằng với cácb. câuChọnsau: thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh của thước và đầu kia của vật e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
  8. C7: Hãy nhìn hình 2.1, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì ? a b c Hình 2.1.c Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 trùng với một đầu của bút chì
  9. C8: Hãy nhìn hình 2.2, hình nào vẽ vị trí đặt mắt đúng để đọc kết quả đo: Hình 2.2. c Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu kia của vật.
  10. C9. Quan sát kĩ hình 2.3 và ghi kết quả tương ứng a) Hình a: l = 7 cm b) Hình b: l = 7 cm c) Hình c: l = 7 cm
  11. C10: Kinh nghiệm cho thấy độ dài sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó; độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó (hình 2.4). Em hãy kiểm tra điều này Cã thÓ em cha biÕt: §¬n vÞ ®o chiÒu dµi cña níc Anh lµ inch 1inch = 2,54cm
  12. GHI NHỚ CÁCH ĐO ĐỘ DÀI *ƯỚC LƯỢNG CHIỀU DÀI CẦN ĐO ĐỂ CHỌN THƯỚC ĐO THÍCH HỢP. *ĐẶT THƯỚC DỌC THEO CHIỀU DÀI CẦN ĐO SAO CHO MỘT ĐẦU CỦA VẬT TRÙNG VỚI VẠCH SỐ KHÔNG CỦA THƯỚC. *ĐẶT MẮT NHÌN VUÔNG GÓC VỚI CẠNH THƯỚC Ở ĐẦU KIA CỦA VẬT *ĐỌC VÀ GHI KẾT QUẢ ĐO THEO VẠCH CHIA GẦN NHẤT VỚI ĐẦU KIA CỦA VẬT.
  13. HDVN . Đọc kỹ các bài tập vận dụng trong tiết học . Trả lời các câu C trong bài học trước khi làm bài tập. . Bài tập 1 – 2 .7 đến 1 – 2 .13 SBT. . Đọc phần đọc thêm trang 11 – SGK . Đọc trước nội dung bài 3. Đo thể tích chất lỏng . Tiết sau mỗi nhóm mang theo hai chai nước bằng nhựa trong suốt loại 500ml