Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm - Năm học 2019-2020 - Bùi Thị Hà

ppt 26 trang buihaixuan21 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm - Năm học 2019-2020 - Bùi Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_bai_10_nguon_am_nam_hoc_2019_2020_bui_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 10: Nguồn âm - Năm học 2019-2020 - Bùi Thị Hà

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC VẬT LÝ LỚP 7A8 GV: BÙI THỊ HÀ Ngày 19/10/2019
  2. 19/10/2019 Chương II: ÂM HỌC
  3. Khi phát ra âm các vật có dao động không?
  4. Ngày 19/10/2019 Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM
  5. * MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Thế nào là nguồn âm? - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. - Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
  6. Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm:
  7. Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm: - Nguồn âm là những vật phát ra âm thanh. C2: Em hãy kể tên một số nguồn âm. - Tiếng trống trường. - Tiếng vỗ tay. -
  8. Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm: - Nguồn âm là những vật phát ra âm thanh. II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? * Thí nghiệm 1: Một bạn dùng hai tay căng một sợi dây cao su nhỏ. Dây đứng yên ở vị trí cân bằng. Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó (hình 10.1). C3: Hãy quan sát dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn và nghe được. Hình 10.1
  9. Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM Dây cao su rung động (dao động) và phát ra âm thanh. Thí nghiệm hình 10.1
  10. Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm: - Nguồn âm là những vật phát ra âm thanh. II. Các nguồn âm có đặc điểm gì? * Thí nghiệm 2: Sau khi gõ vào thành cốc thuỷ tinh mỏng ta nghe được âm (Hình 10.2). C4: Vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không? Nhận biết điều đó bằng cách nào? Hình 10.2
  11. Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm: - Nguồn âm là những vật phát ra âm thanh. II. Các nguồn âm có đặc điểm gì? * Thí nghiệm 2: Sau khi gõ vào thành cốc thuỷ tinh mỏng ta nghe được âm (Hình 10.2) C4: Vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không? Nhận biết điều đó bằng cách nào? - Thành cốc thuỷ tinh phát ra âm thanh. Thành cốc có rung động. - Nhận biết bằng cách đổ một ít nước vào cốc rồi gõ vào thành cốc ta thấy nước rung động. Hoặc gõ vào thành cốc sau đó treo con lắc sát thành cốc ta thấy con lắc rung động.
  12. Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm: - Nguồn âm là những vật phát ra âm thanh. II. Các nguồn âm có đặc điểm gì?  Dao động là gì? - Dao động là sự rung động (chuyển động) qua lại quanh vị trí cân bằng.
  13. Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm: - Nguồn âm là những vật phát ra âm thanh. II. Các nguồn âm có đặc điểm gì? * Thí nghiệm 3: Dùng búa cao su gõ nhẹ vào một nhánh âm thoa và lắng nghe âm do âm thoa phát ra (Hình 10.3) C5: Âm thoa có dao động không? Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không? - Gõ vào âm thoa sau đó treo con lắc sát âm thoa ta thấy con lắc rung động, hoặc dùng tay để kiểm tra, . Hình 10.3
  14. Khi phát ra âm các vật có dao động không?
  15. Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm: - Nguồn âm là những vật phát ra âm thanh. II. Các nguồn âm có đặc điểm gì?  * Kết luận: - Khi phát ra âm, các vật đều dao động
  16. Đặt ngón tay vào sát ngoài cổ họng và kêu “aaa ”.Em cảm thấy như thế nào ở đầu ngón tay ? - Vì khi chúng ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho các dây âm thanh dao động (hình 10.6). Dao động này tạo ra âm. - Để bảo vệ giọng nói, ta cần luyện tập thường xuyên, tránh nói quá to, quá nhiều tránh hút thuốc lá, uống nước lạnh.
  17. Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM
  18. Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm: * Nhận xét: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm II. Các nguồn âm có đặc điểm gì? * Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động III. Vận dụng: C6: Em có thể làm cho một số vật như tờ giấy, lá chuối . . . phát ra âm được không? C7: Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động phát ra âm trong hai nhạc cụ mà em biết?
  19. Đàn Viôlông Mặt chiêng Chiêng Mặt trống Trống Dây đàn Đàn tranh Bộ phận nào của các nhạc cụ trên, dao động phát ra âm?
  20. Tiết 11: Bài 10: NGUỒN ÂM I. Nhận biết nguồn âm: * Nhận xét: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm II. Các nguồn âm có đặc điểm gì? * Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động III. Vận dụng C8: Nếu em thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động phát ra âm. Hãy tìm cách kiểm tra xem có đúng khi đó cột khí dao động không?  Dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ, khi ta thổi sẽ thấy tua giấy rung rung.
  21. TRÒ CHƠI AI NHANH HƠN
  22. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1 Âm thanh không được phát ra từ vật nào sau đây? A. Dây đàn dao động. Hic! Sai Rồi B. Thổi hơi vào một cây Hic! Sai Rồi sáo. Giỏi quá! Bạn nhận CC. Chiếc kèn đang ở được 10 điểm và 2 cây viết. trên bàn. Hic! Sai Rồi D. Búa đập vào một cái đe sắt.
  23. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 2 Trong trường hợp nào sau đây, vật phát ra âm? A. Khi kéo vật. Hic! Sai Rồi B. Khi uốn vật. Hic! Sai Rồi C. Khi nén vật. Hic! Sai Rồi Giỏi quá! Bạn nhận DD. Khi làm vật dao được 10 điểm + 1 cuốn động. vở + 1 cây bút.
  24. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 3 Khi bay, một số loài côn trùng như ruồi, muỗi, ong tạo ra những tiếng vo ve. Câu giải thích nào sau đây hợp lí nhất? Hic! Sai Rồi A. Do chúng vừa bay Giỏi quá! Bạn nhận vừa kêu. được 10 điểm và 2 cây BB. Do đôi cánh của chúng viết. khi bay vẫy rất nhanh tạo ra dao động và âm phát ra. Hic! Sai Rồi C. Do chúng có bộ phận phát ra âm thanh. Hic! Sai Rồi D. Do chúng mệt thở ra và phát ra âm thanh.
  25. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Hoàn chỉnh câu C1 đến C8. - Làm bài tập 10.1 đến 10.5 – SBT. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Đọc trước bài 11: Độ cao của âm.
  26. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: * Học thuộc các công thức liên quan đến bài tập về định luật Jun - Len-Xơ. * Xem lại những bài tập đã giải. * Chuẩn bị bài 3 / trang 48/ SGK. * Bài tập về nhà: 16-17.5, 16-17.6/ SBT.