Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Chủ đề: Các tác dụng của dòng điện - Nguyễn Văn Thường

ppt 35 trang buihaixuan21 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Chủ đề: Các tác dụng của dòng điện - Nguyễn Văn Thường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_7_chu_de_cac_tac_dung_cua_dong_dien_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Chủ đề: Các tác dụng của dòng điện - Nguyễn Văn Thường

  1. Chủ đề CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN Chủ đề này học theo 2 bài (bài 22 và 23) SGK Vật lý 7
  2. CHƯƠNG 3 QUANG HỌC BÀI 22+23
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Chiều dòng điện trong mạch điện được quy ước như thế nào? Trả lời: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện
  4. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2: Cho mạch điện, Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện khi khóa K đóng, Xác định chiều của dòng điện. Đáp án K + - Đ
  5. Khi có dòng điện trong mạch, ta không thể nhìn thấy các điện tích dịch chuyển. Nhưng ta có thể nhận biết được sự tồn tại của nó nhờ quan sát các tác dụng mà dòng điện gây ra. Các tác dụng của dòng điện: - Vậy dòng điện có những tác dụng nào? Định nghĩa từng tác dụng ? - Nhận biết các tác dụng đó như thế nào? Có ứng dụng gì trong cuộc sống không?
  6. Chủ đề CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN Chủ đề này học theo 2 bài (bài 22 và 23) SGK Vật lý 7
  7. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt: C1: Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua. Trả lời: Các dụng cụ, thiết bị được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua là Bàn là điện Bếp điện Mỏ hàn điện Và còn những dụng cụ thiết bị khác nữa Nồi cơm điện
  8. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt C2: Lắp mạch điện như sơ đồ hình 22.1 và tìm hiểu các nội dung sau đây: a) Khi đèn sáng, bóng đèn có nóng lên không? Bằng cách nào để xác nhận điều đó? - Bóng đèn bị nóng lên, ta có thể cảm thấy khi sờ bằng tay b) Bộ phận nào của đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng khi có dòng điện chạy qua ? - Dây tóc bóng đèn
  9. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt I/c) TácKhi dụng nhiệt:đèn sáng bình thường, bộ phận đó của đèn có nhiệt độ khoảng 2500o C. Nhiệt độ nóng Chất chảy ( oC) Bảng bên cho biết nhiệt độ nóng chảy của một số chất, hãy Vonfram 3370 giải thích vì sao dây tóc bóng Thép 1300 đèn thường được làm bằng Đồng 1080 vonfram? Chì 327 Người ta thường dùng Vonfram để làm dây tóc bóng đèn vì vonfram có nhiệt độ nóng chảy cao
  10. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt Qua các câu C1 và C2 các em có nhận xét gì khi dòng điện chạy qua vật dẫn ? -Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
  11. C3. Các em hãy quan sát thí nghiệm theo hình 22.2 Dây sắt Mảnh giấy nhỏ Cầu chì Saub) Từkhiquanquansátsáttrênthí,nghiệm hãy chohãybiếtchodòngbiếtđiện: đã gây tác dụng gì với a)dâyCó hiệnsắt? tượng gì xảy ra với các mảnh giấy khi đóng công tắc? a)b) CácDòngmảnhđiệngiấyđã làmbị dâychosắtdâyđốtsắtcháynóngđứtlênvà(gâyrơitácxuốngdụng nhiệt)
  12. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt Qua các câu hỏi và thí nghiệm trên các em có kết luận gì về tác dụng nhiệt của dòng điện ? Kết luận: Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị .nóng . . . . lên. . . Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới. nhiệt. . . . . độ. . . cao và. . phát. . . . .sáng . . . .
  13. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt C4: Nếu trong mạch điện với dây dẫn bằng đồng có nối xen một đoạn dây chì (gọi là cầu chì) thì trong một số trường hợp do tác dụng nhiệt của dòng điện, dây dẫn có thể nóng lên trên 327oC. Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra với đoạn dây chì và với mạch điện? Khi đó cầu chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt. Mạch điện bị hở (bị ngắt mạch), tránh hư hại và tổn thất có thể xảy ra.
  14. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt II-Tác dụng phát sáng: 1. Bóng đèn bút thử điện: C5: Trong bóng đèn bút thử điện có chứa một chất khí (khí nêôn). Hãy quan sát bóng đèn này và cho nhận xét về hai đầu Hai Hai dây bên trong nó đầu đầu bọc dây kim đèn Hai đầu dây bên trong bóng đèn loại của bút thử điện tách rời nhau
  15. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt II-Tác dụng phát sáng: C5: Hãy quan sát bóng đèn bút thử điện khi nó phát sáng và trả lời câu hỏi sau đây: Đèn sáng do hai đầu dây đèn nóng sáng hay do vùng chất khí ở giữa hai đầu dây này phát sáng ? Đèn sáng do vùng chất khí giữa hai dầu dây Hai đầu Hai đèn phát sáng dây đầu đèn bọc kim Kết luận: Dòng điện chạy qua chất loại khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này. . phát. . . . .sáng . . . .
  16. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt II-Tác dụng phát sáng: 1. Bóng đèn bút thử điện: 2. Đèn Đi-ôt phát quang(đèn LED) a) Hãy quan sát ảnh của đèn điôt phát quang để nhận biết hai bản kim loại to, nhỏ khác nhau ở bên trong đèn và hai đầu dây bên ngoài nối với chúng. Hình 22.4
  17. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt II-Tác dụng phát sáng: 1. Bóng đèn bút thử điện: 2. Đèn Đi-ôt phát quang(đèn LED) K b) Thắp sáng đèn điôt phát quang Pin bằng cách nối hai đầu dây của đèn vào hai cực của nguồn điện theo hình 22.5. Quan sát xem đèn có sáng không ? Đèn không sáng Hình 22.5
  18. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt II-Tác dụng phát sáng: 1. Bóng đèn bút thử điện: 2. Đèn Đi-ôt phát quang(đèn LED) C7: Đảo ngược hai đầu dây đèn, nhận xét xem khi khi đèn sáng thì dòng điện đi vào bản cực nào của đèn K _ Pin + Đèn LED chỉ sáng khi bản kim loại nhỏ bên trong đèn được nối với cực dương của pin và bản kim loại to hơn được nối với cực âm. Kết luận: Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo.một. . . . chiều. . . . . nhất định và khi đó đèn sáng Hình 22.5
  19. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt II-Tác dụng phát sáng: C8: Dòng điện không gây tác dụng nhiệt trong các dụng cụ nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường Trường hợp A,B và D
  20. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt II-Tác dụng phát sáng: C9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 22.5. Nguồn điện là một chiếc pin với các cực (+) và(-) chưa biết. Hãy nêu cách làm khi sử dụng đèn LED để xác định xem A hay B là cực (+) của pin này và chiều dòng điện chạy trong mạch K - Đóng khoá K, nếu đèn Pin không sáng đổi hai đầu dây đèn. Khi đèn sáng, bản kim loại nhỏ trong đèn LED nối với cực nào thì đó là cực dương. Cực kia là cực âm Hình 22.5
  21. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt II-Tác dụng phát sáng: III- Tác dụng từ 1. Tính chất từ của nam châm - Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. - Nam châm có khả năng làm quay kim nam châm - Mỗi nam châm có hai từ cực 2. Nam châm điện Quan sát và tìm hiểu sách giáo khoa, nêu cấu tạo của nam châm điện? Công tắc Vßng d©y quÊn c¸ch ®iÖn Lâi s¾t Nguồn điện non + -
  22. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN III- Tác dụng từ 1. Tính chất từ của nam châm 2. Nam châm điện -Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. Thí nghiệm 1 Em hãy đưa một đầu cuộn dây lại gần các mẩu sắt, đồng, nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt và công tắc đóng? K + - Hình vẽ mô tả
  23. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN III- Tác dụng từ 1. Tính chất từ của nam châm 2. Nam châm điện -Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. Thí nghiệm 2 Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc. Có hiện tượng gì xảy ra ? K + - Hình vẽ minh họa
  24. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN III- Tác dụng từ 1. Tính chất từ của nam châm 2. Nam châm điện -Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. -Nam châm điện cũng có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép. 3. Kết luận: Dòng điện có tác dụng từ
  25. Một số ứng dụng
  26. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt II-Tác dụng phát sáng: III- Tác dụng từ IV- Tác dụng hóa học 1. Thí nghiệm Bóng đèn Em hãy quan sát và nêu dụng cụ thí - + nghiệm? Acquy Công tắc Hai thỏi than Dung dịch muối đồng sunphat
  27. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN IV- Tác dụng hóa học 1. Thí nghiệm 2. Kết luận: Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học
  28. Ứng dụng trong công nghiệp mạ điện, mạ đồng, mạ vàng, mạ thiếc, để chống gỉ, làm đẹp các đồ trang sức
  29. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN I-Tác dụng nhiệt II-Tác dụng phát sáng: III- Tác dụng từ IV- Tác dụng hóa học V- Tác dụng sinh lí Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lý của dòng điện
  30. Bài 22 + 23 Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN V- Tác dụng sinh lí - Tuy vậy tác dụng này cũng có rất nhiều ứng dụng thiết thực như: •Trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lý của dòng điện thích hợp để hổ trợ chữa trị một số căn bệnh như: Châm cứu, điện tâm đồ, . •Trong nghành sinh học được ứng dụng vào việc kích thích sự tăng trưởng của cây trồng: như quang hợp
  31. Bài 22 + 23 Nội dung Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN Nam châm có thể hút sắt ( thép ) 1. Tác dụng nhiệt CÁC TÁC DỤNG 2. Tác dụng phát sáng: CỦA DÒNG ĐIỆN 3. Tác dụng từ 4. Tác dụng hóa học 5. Tác dụng sinh lí VI-Vận dụng
  32. Bài 22 + 23 Nội dung Chủ đề: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN VI-VậnNam châmdụng có thể hút sắt ( thép ) 2. Nam châm điện : C7. Vật nào dưới đây có tác dụng từ ? A. Một pin còn mới đặt trên bàn. - Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năngB. làmM ộtquay mảnh kim namni lông đã được cọ xát mạnh. châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép. C. Một cuộn dây đang có dòng điện chạy qua. A. Một đoạn băng dính. Kết luận : Dòng điện đi qua dung dịch muối đồnglàmC8. Dchoòng thỏi điệnthan không có tác dụng nối với cực âm được phủ một lớp đồng. Đó nàolà tác dụngdưới hóa đây học ? của dòng điện A. Làm tê liệt thần kinh. Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thểB. ngườiLàm ( động quay vật), kim nam châm. làm tim ngừng đập, cơ co giật, ngạt thở, thầnC. kinhLàm tê liệt. nóng dây dẫn. D. Hút các vụn giấy.
  33. Sắp xếp các hiện tượng và các dụng cụ dùng điện sau đây tương ứng với các tác dụng của dòng điện. A. Khi quạt điện hoạt động lâu, sờ vào Phát sáng ta thấy quạt bị nóng lên. B. Bóng đèn điện phát sáng. Từ C. Nam châm điện Sinh lí D. Mạ vàng cho vỏ chiếc đồng hồ. Nhiệt E. Bị điện giật do sơ ý chạm tay vào dây Hóa học điện không có vỏ bọc cách điện.
  34. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Học thuộc ghi nhớ • Làm bài tập 23.2 đến 23.4 SBT • Nắm vững năm tác dụng của dòng điện? Mỗi tác dụng nêu một ứng dụng?