Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Chủ đề: Dòng điện - Dương Văn Thật

ppt 26 trang buihaixuan21 2430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Chủ đề: Dòng điện - Dương Văn Thật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_7_chu_de_dong_dien_duong_van_that.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Chủ đề: Dòng điện - Dương Văn Thật

  1. TRƯỜNG THCS TÂN MỸ VẬT LÝ 7 HK2. CHỦ ĐỀ DÒNG ĐIỆN GIÁO VIÊN DẠY: DƯƠNG VĂN THẬT
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. a. Có mấy loại điện tích, tên gọi, kí hiệu? b. Nêu tương tác giữa các điện tích. Trả lời: a. Có 2 loại điện tích là điện tích âm (+) và điện tích dương (+). b. Khi 2 điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. Câu 2. Khi nào vật nhiễm điện âm, điện dương? Trả lời: Vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electron, nhiễm điện dương nếu mất bớt electron Giới thiệu bài mới: Chủ đề: DÒNG ĐIỆN Tiết 1 (21 ppct) Chủ đề: DÒNG ĐIỆN
  3. Tiết thứ nhất (21 ppct) Chủ đề: DÒNG ĐIỆN I. Dòng điện C1. Hãy tìm hiểu tự tương tự giữa dòng điện và dòng nước d c A B Khi ta chạm bút thử điện, đèn Mở khóa, nước chảy qua bút thử điện lóe sáng rồi tắt ống một lúc rồi ngừng chảy. b/ Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước .từchảy bình A xuống bình B.
  4. Tiết thứ nhất (21 ppct) Chủ đề: DÒNG ĐIỆN I. Dòng điện C2 Khi nước ngừng chảy, ta phải đổ a b thêm nước vào bình A để nước lại chảy Làm nhiễm điện mảnh Đóng khóa, đổ qua ống xuống bình phim nhựa bằng cọ xát nước vào bình d B. Đèn bút thử điện c A ngừng sáng, làm thế B nào để đèn này lại Khi ta chạm bút thử Mở khóa, nước điện, đèn bút thử điện chảy qua ống sáng lên? lóe sáng rồi tắt một lúc rồi ngừng chảy. → C2. Để đèn này lại sáng, ta cọ xát mảnh phim nhựa này lần nữa.
  5. Tiết thứ nhất (21 ppct) Chủ đề: DÒNG ĐIỆN I. Dòng điện  Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó.
  6. Tiết thứ nhất (21 ppct) Chủ đề: DÒNG ĐIỆN I. Dòng điện Dòng điện là gì? Dòng điện là dòng các điện →Dòng điện là dòng các điện tích tích dịch chuyển có hướng dịch chuyển có hướng II. Nguồn điện
  7. C3 Hãy quan sát hình19.2 và chỉ ra đâu là cực dương, đâu là cực âm của mỗi nguồn điện này? _ + CỰC DƯƠNG CỰC ÂM Pin tròn: Cực âm là đáy bằng (vỏ pin); Cực dương là núm nhỏ nhô lên Pin cúc áo: đáy Pin vuông: Đầu bằng to là cực (+) loe là cực âm. Mặt tròn nhỏ ở đáy Đầu khum tròn kia là cực (-) là cực dương
  8. Tiết thứ nhất (21 ppct) Chủ đề: DÒNG ĐIỆN I. Dòng điện Dòng điện là dòng các điện Nêu đặc điểm của nguồn điện? tích dịch chuyển có hướng →Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. II. Nguồn điện Hai cực của pin hay ắc quy là cực Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. dương (+) và cực âm (-) Hai cực của pin hay ắc quy là cực dương (+) và cực âm (-) III. Vận dụng C4. Cho các từ và cụm từ sau đây: đèn điện, quạt điện, điện tích, dòng điện. Em hãy viết ba câu, mỗi câu có sử dụng hai trong số các từ, cụm từ đã cho. → C4 1. Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. 2. Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. 3. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
  9. Tiết thứ nhất (21 ppct) Chủ đề: DÒNG ĐIỆN I. Dòng điện → C4 Dòng điện là dòng các điện 1. Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. tích dịch chuyển có hướng 2. Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. II. Nguồn điện 3. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. có hướng. Hai cực của pin hay ắc quy là C5. Hãy kể năm dụng cụ hay thiết cực dương (+) và cực âm (-) bị điện sử dụng nguồn điện là pin. III. Vận dụng →C5 - Đèn pin - Máy tính bỏ túi. - Máy ảnh tự động. - Đồng hồ - Điều khiển từ xa ti vi.
  10. Tiết thứ nhất (21 ppct) Chủ đề: DÒNG ĐIỆN I. Dòng điện Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng II. Nguồn điện Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. Hai cực của pin hay ắc quy là cực dương (+) và cực âm (-) III. Vận dụng IV. Chất dẫn điện và chất Thế nào là chất dẫn điện, chất cách cách điện điện, ví dụ? Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, ví dụ: đồng, Các em hãy đọc thông tin hình 20.1 chì, nhôm và hoàn thành C1. Chất dẫn điện là chất không cho dòng điện đi qua, ví dụ: vỏ nhựa, gỗ khô, sứ
  11. C1.Quan sát và nhận biết Dây tóc Dây trục Trụ thủy tinh Thủy tinh đen Hai đầu dây đèn Vỏ dây Vỏ nhựa của phích cắm Lõi dây Hai chốt cắm
  12. →C1. Các bộ phận dẫn điện Các bộ phận cách điện (Vật dẫn điện) (Vật cách điện) - Dây tóc - Trụ thủy tinh - Dây trục - Thủy tinh đen - Hai đầu dây đèn - Vỏ nhựa của phích cắm - Hai chốt cắm - Vỏ dây - Lõi dây Hết nội dung tiết thứ nhất
  13. Củng cố tiết thứ nhất * Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây: a. Dòng điện là dòng các (1) điện tích dịch chuyển có (2)hướng b. Chất dẫn điện là chất cho (3) dòng điện. chạy qua; chất cách điện là chất (4) không cho dòng điện chạy qua c. Các điện tích có thể dịch chuyển qua (5) vật dẫn điện d. Các điện tích không thể dịch chuyển qua (6) vật cách điện e. Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất nhanh qua không khí tạo ra. Trong trường hợp này không khí là (7) chất dẫn điện
  14. Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có dòng điện chạy qua? A. Một chiếc xe máy điện đang chạy. B. Một quả pin để trên mặt bàn. C. Một bóng đèn điện đang sáng. D. Máy tính bỏ túi đang hoạt động. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển tự do B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích. C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích. D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
  15. Tiết thứ hai (22 ppct). Chủ đề: DÒNG ĐIỆN I. Dòng điện Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng II. Nguồn điện Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. Hai cực của pin hay ắc quy là cực dương (+) và cực âm (-) III. Vận dụng IV. Chất dẫn điện và chất cách điện C . Trong nguyên tử, hạt nào mang Chất dẫn điện là chất cho dòng điện 4 đi qua, ví dụ: đồng, chì, nhôm điện tích dương, hạt nào mang điện Chất dẫn điện là chất không cho tích âm. dòng điện đi qua, ví dụ: vỏ nhựa, gỗ → Êlectron tự do là những êlectron khô, sứ thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển V. Dòng điện trong kim loại động tự do trong kim loại.
  16. Phần còn lại Êlectron tự do của nguyên tử C5. - Kí hiệu nào biểu diễn các êlectron tự do? - Kí hiệu nào biểu diễn phần còn lại của nguyên tử? Chúng mang điện tích gì? Vì sao?
  17. Tiết thứ hai (22 ppct). Chủ đề: DÒNG ĐIỆN I. Dòng điện Dòng điện là dòng các điện tích C6. Êlectrôn tự do bị cực nào của dịch chuyển có hướng II. Nguồn điện pin hút, bị cực nào của pin đẩy? Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. Hai →C6. Êlectrôn tự do bị cực dương cực của pin hay ắc quy là cực dương (+) và cực âm (-) của pin hút, cực âm của pin đẩy. III. Vận dụng Bóng đèn IV. Chất dẫn điện và chất cách điện Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, ví dụ: đồng, chì, nhôm Chất dẫn điện là chất không cho dòng điện đi qua, ví dụ: vỏ nhựa, gỗ khô, sứ V. Dòng điện trong kim loại + Pin - *Kết luận: Các . êlectrôn tự do trong kim loại .dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó.
  18. Tiết thứ hai (22 ppct). Chủ đề: DÒNG ĐIỆN I. Dòng điện Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng II. Nguồn điện Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. Hai cực của pin hay ắc quy là cực dương (+) và cực âm (-) III. Vận dụng IV. Chất dẫn điện và chất cách điện Chất dẫn điện là chất cho dòng điện *Kết luận: Các . êlectrôn tự do trong đi qua, ví dụ: đồng, chì, nhôm kim loại .dịch chuyển có hướng Chất dẫn điện là chất không cho dòng điện đi qua, ví dụ: vỏ nhựa, gỗ tạo thành dòng điện chạy qua nó. khô, sứ Thế nào là dòng điện trong kim loại? V. Dòng điện trong kim loại →Dòng điện trong kim loại là dòng các Dòng điện trong kim loại là electron tự do dịch chuyển có hướng. dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng.
  19. Tiết thứ hai (22 ppct). Chủ đề: DÒNG ĐIỆN I. Dòng điện Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng II. Nguồn điện Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. Hai cực của pin hay ắc quy là cực dương (+) và cực âm (-) III. Vận dụng IV. Chất dẫn điện và chất cách điện Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, ví dụ: đồng, chì, nhôm Chất dẫn điện là chất không cho dòng điện đi qua, ví dụ: vỏ nhựa, gỗ khô, sứ V. Dòng điện trong kim loại Dòng điện trong kim loại là Các em hãy đọc hoàn thành câu C7, dòng các electron tự do dịch C8, C9 trang 57 SK. chuyển có hướng. → C7. chọn B; C8. chọn C; C9. chọn C VI. Vận dụng
  20. Tiết thứ hai (22 ppct). Chủ đề: DÒNG ĐIỆN I. Dòng điện Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng II. Nguồn điện Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. Hai cực của pin hay ắc quy là cực dương (+) và cực âm (-) III. Vận dụng IV. Chất dẫn điện và chất cách điện Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, ví dụ: đồng, chì, nhôm Chất dẫn điện là chất không cho dòng điện đi qua, ví dụ: vỏ nhựa, gỗ khô, sứ V. Dòng điện trong kim loại Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. VI. Vận dụng VII. Sơ đồ mạch điện.
  21. 1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện Các em hãy quan sát bảng các kí hiệu sơ đồ mạch điện sau: Hai Công tắc Nguồn nguồn điện mắc Bóng Dây điện Công nối tiếp dẫn Công (pin, đèn tắc (bộ pin, tắc ắcquy) mở ắcquy) đóng + _ + _
  22. Tiết thứ hai (22 ppct). Chủ đề: DÒNG ĐIỆN I. Dòng điện Các em hãy dựa vào Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng các kí hiệu sơ đồ mạch II. Nguồn điện điện trang 58 SKđể hoàn Mỗi nguồn điện đều có 2 cực. Hai cực của pin hay ắc quy là cực dương (+) và cực âm (-) thành câu C1 và C2. III. Vận dụng →C1+ - K IV. Chất dẫn điện và chất cách điện Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, ví dụ: đồng, chì, nhôm Chất dẫn điện là chất không cho dòng điện đi qua, ví K _ dụ: vỏ nhựa, gỗ khô, sứ →C2 + V. Dòng điện trong kim loại Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. VI. Vận dụng VII. Sơ đồ mạch điện. Nêu ý nghĩa của sơ đồ Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện? mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng. VIII. Chiều dòng điện. Nêu quy ước về chiều Chiều dòn điện là chiều từ cực dương qua dây dòng điện? dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn Các em hãy đọc hoàn điện. thành câu C4, C5.
  23. C4 Xem hình 20.4 và so sánh chiều quy ước của chiều dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây dẫn kim loại. - Chiều - - quy ước của dòng - Chiều elêctron tự do - điện - - + - -
  24. C5. Hãy dùng mũi tên như trong sơ đồ hình 21.1a để biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện hình 21.1 b, c, d. K a) K K K b) c) d)
  25. Củng cố tiết thứ nhất hai * Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây: a. Dòng điện trong kim loại là dòng các (1) electron tự do. dịch chuyển có hướng b. Chiều dòng điện là chiều từ cực (2) dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. c. Kim loại là chất dẫn điện vì trong đó có các (3) electron tự do có thể dịch chuyển có hướng . * Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Vật liệu nào sau đây có các electron tự do: A. Một đoạn dây đồng hoặc nhôm B. Một đoạn ruột bút bi C. Dung dịch nước mực tím D. Một đoạn vỏ bút chi Câu 2. Dòng điện trong kim loại là: A. Dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện B. Dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do. C. Dòng chuyển dời của các hạt mang điện D.Dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.
  26. Dặn dò: - Học các kết luận của bài; - Làm thêm bài tập trong sách bài tập; - Xem trước bài 22 và bài 23. là bài học Chủ đề: Các tác dụng của dòng điện.