Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Tiết 29: Hiệu điện thế

ppt 21 trang buihaixuan21 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Tiết 29: Hiệu điện thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_7_tiet_29_hieu_dien_the.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Tiết 29: Hiệu điện thế

  1. - - - + 1
  2. Câu 1: Nêu kí hiệu của cường độ dòng điện? Nêu đơn vị đo cường độ dòng điện và dụng cụ đo cường độ dòng điện? Câu 2: Đổi đơn vị cho các giá trị sạu đây: a) 2A = .mA. b) 30mA = A Trả lời câu 1: Cường độ dòng điện kí hiệu là I. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A). Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ampe kế. Trả lời câu 2: Đổi đơn vị: a) 2A = 2000mA b) 30mA = 0,030A 3
  3. TIẾT 29 I/ Hiệu điện thế: Cho biết: 1V = ? mV, 1kV = ? V, 1kV = ? mV Ta có: 1V = 1000 mV 1kV = 1000 V 1kV = 1000000 mV 6
  4. I/ Hiệu điện thế: C1: Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây: - Pin tròn: .V - Acquy của xe máy: V - Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: V 8
  5. I/ Hiệu điện thế: C1: Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây: - Pin tròn: 1,5 V - Acquy của xe máy: 12 V - Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: 220 V 8
  6. II/ Vôn kế: 8
  7. II/ Vôn kế: C2: Tìm hiểu vôn kế: 1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b. 2. Trong các vôn kế ở trong hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số? 3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1. 4. Ở các chốt nối dây của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3). Bảng 1 Vôn kế GHĐ ĐCNN Hình 252a V V Hình 25.2b V V 8
  8. a c b Hình 25.2 Đồng hồ đo điện đa năng Nhận biết kí hiệu chữ V + Vôn kế GHĐ ĐCNN - Hình 252a V300 V25 + Hình 25.2b V20 V2,5 Chốt điều chỉnh kim của vôn kế Hình 25.3 13
  9. III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: 1- hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện hình 25.3, trong đó vôn kế có kí hiệu là + + - 8
  10. III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: 2- Kiểm tra xem vôn kế có giới hạn đo bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V không? 5 1 V 3V 15V 8
  11. III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: 3- Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới. Lưu ý xem trong hình vẽ chốt dương (+) của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn điện và chốt (-) của vôn kế được mắc với cực nào. 4- Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với pin 1. 5- Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên. 8
  12. III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện 5 khi mạch hở: 1 V Nguồn Số vôn Số chỉ của điện trên vỏ pin vôn kế - 3V 15V Pin 1 Pin 2 K Pin 1 U = 1,5 V
  13. III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện 5 khi mạch hở: 1 V Nguồn Số vôn Số chỉ của điện trên vỏ pin vôn kế - 3V 15V Pin 1 1,5V 1,5V Pin 2 K Pin 1 U = 1,5 V
  14. III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện 5 khi mạch hở: 1 V - 3V 15V K Pin 2 U = 1,5 V
  15. III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện 5 khi mạch hở: 1 V Nguồn Số vôn Số chỉ của điện trên vỏ pin vôn kế - 3V 15V Pin 1 1,5V 1,5V Pin 2 1,5V 1,5V K Pin 2 U = 1,5 V
  16. III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở: C3: Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận. 8
  17. IV/ Vận dụng: C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau: a) 1,5V = mV1500 b) 15000mV = V15 c) 0,4kV = V400 d) 220V = kV0,22 8
  18. C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết: a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó? Vôn kế. Chữ V trên dụng cụ b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ? GHĐ 45 V , ĐCNN 1V c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu? 3V d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu? 42V 28
  19. IV/ Vận dụng: C6: Cho ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ là: a) 1,5V ; b) 6V ; c) 12V. và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là: 1) 20V ; 2) 5V ; 3) 10V. Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho. 8
  20. IV/ Vận dụng: Trả lời C6: Vôn kế có giới hạn đo 20V phù hợp đo hiệu điện thế 12V. Vôn kế có giới hạn đo 10V phù hợp đo hiệu điện thế 6V. Vôn kế có giới hạn đo 5V phù hợp đo hiệu điện thế 1,5V. 8
  21. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Học thuộc bài. * Làm bài tập 25.1.2.3 SBT. * Đọc phần có thể em chưa biết. * Tìm hiểu cách làm thí nghiệm 1, 2 bài 26 SGK.