Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Tiết 8, Bài 7: Gương cầu lồi - Năm học 2019-2020

doc 5 trang buihaixuan21 6240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Tiết 8, Bài 7: Gương cầu lồi - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_vat_li_lop_7_tiet_8_bai_7_guong_cau_loi_nam_hoc_20.doc
  • pptxBai 7 Guong cau loi. Thi gv day gioi.pptx
  • mp4GƯƠNG CẦU LỒI GIAO THÔNG KBN (WWW.KBN.COM.VN) - CUỘC SỐNG QUANH TA HTV.mp4
  • docxphiếu học tập..docx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Tiết 8, Bài 7: Gương cầu lồi - Năm học 2019-2020

  1. Ngày soạn: 07/10/2019 Ngày giảng: 10/10/2019 Tiết 8. Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi; - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của một vật qua gương cầu lồi; - Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi. 3. Thái độ: - Hứng thú học tập môn Vật lí; - Tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ mỉ; - Tính trung thực trong khoa học; - Tinh thần nỗ lực cá nhân, hợp tác trong học tập. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Năng lực tư duy, quan sát thí nghiệm để hình thành kiến thức. - Năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng kiến thức để trả lời câu hỏi. - Năng lực giao tiếp hợp tác, làm việc nhóm để đi đến kết luận. II. CHUẨN BỊ 2. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 8 của chương I. 1. Giáo viên: chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 quả pin 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài: Gương cầu lồi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: - Kiểm tra bài cũ: GV: Yêu cầu học sinh nêu tính chất của ảnh qua gương phẳng? Những vật có đặc điểm như thế nào thì được gọi là gương phẳng? - Đặt vấn đề vào bài: GV làm thí nghiệm: Sử dụng 1 gương phẳng và 1 gương cầu lồi, đặt trước mỗi gương 1 quả pin cùng loại có cùng kích thước, cách các gương 1 khoảng bằng nhau. Yêu cầu học sinh quan sát và chỉ ra đâu là gương phẳng. Vì sao? Nhận xét về ảnh tạo bởi gương còn lại. HS: Tập trung quan sát và tích cực thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Sử dụng kết quả của thí nghiệm trên dẫn dắt vào bài mới. 3. Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Xác định tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi Hoạt động 1.1: Thí nghiệm quan sát I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu GV: lồi
  2. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như H7.1, 1. Quan sát: phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu HS + Thí nghiệm: quan sát, đưa ra dự đoán của nhóm mình - Dụng cụ: 1 quả pin; 1 gương cầu lồi. (C1): - Tiến hành: Đặt quả pin trước gương cầu lồi. +Ảnh quan sát được là ảnh ảo không? Vì - Nhận xét: sao? +Ảnh quan sát được là ảnh ảo +Ảnh nhỏ hơn hay lớn hơn vật? +Ảnh nhỏ hơn vật. HS: Nhận dụng cụ, bố trí thí nghiệm, quan sát và trả lời câu C1 Hoạt động 1.2: Thí nghiệm kiểm tra 2.Thí nghiệm kiểm tra: GV: Yêu cầu HS nêu phương án thí + Dụng cụ: 2 quả pin; 1 gương cầu lồi; 1 nghiệm kiểm tra dự đoán. gương phẳng HS: Đưa ra các phương án + Tiến hành: Đặt 2 quả pin trước gương GV: Định hướng học sinh sử dụng phương cầu lồi và gương phẳng án So sánh ảnh tạo bởi 2 gương theo 3. Kết luận: phương án như SGK. 1.Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là HS: Tiến hành thí nghiệm, thảo luận để ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn thống nhất kết luận. 2.Ảnh nhỏ hơn vật Hoạt động 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi GV: Yêu cầu HS nêu phương án xác định II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. Gợi ý I.Thí nghiệm: phương án: Để gương phẳng ở trước mặt, +Dụng cụ: 1 gương phẳng; 1 gương cầu lồi cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương có cùng kích thước (đếm số bạn). Tại vị trí đó đặt gương cầu +Tiến hành: Đặt gương phẳng và gương cầu lồi, đếm số bạn quan sát được rồi so sánh. lồi ở cùng một vị trí trước mặt, xác định bề rộng vùng nhìn thấy của hai gương. HS: Đưa ra phương án và tiến hành thí +Nhận xét: Vùng nhìn thấy của gương cầu nghiệm. lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. GV: Tổ chức thảo luận chung cả lớp và yêu 2.Kết luận: cầu HS rút ra kết luận Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi ta nhìn vào HS: Thảo luận rút ra kết luận. gương phẳng có cùng kích thước. Hoạt động 3: Vận dụng GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan III.Vận dụng: sát H7.4 ,trả lời câu C3, C4 vào vở và giải C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng thích. hơn vì vậy giúp người lái xe nhìn được HS: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi khoảng rộng hơn ở phía sau. C3, C4. C4: Giúp người lái xe nhìn thấy người, xe, bị các vật cản bên đường che khuất, GV: Yêu cầu HS nêu ứng dụng của gương tránh được tai nạn.
  3. cầu lồi trong thực tế. HS: Gương chiếu hậu của các phương tiện giao thông GV: Cho HS theo dõi video về ứng dụng của gương cầu lồi. HS: Theo dõi video và liên hệ thực tế. GV: Liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý thức chấp hành an toàn giao thông (Lắp R gương chiếu hậu khi sử dụng phương tiện giao thông), ý thức bảo về tài sản công N (Không nghịch phá, ném vỡ các gương cầu I S' lồi được bố trí trên các đoạn đường khuất, S O gấp khúc) K N' GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần “Có thể em chưa biết” (SGK) P HS: Chú ý lắng nghe 4. Củng cố. - Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi ? So sánh với ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? So sánh vùng nhìn thấy của hai gương? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. -Học bài, trả lời lại các câu C1- C4 và làm bài tập 7.1- 7.4 (SBT) -Đọc trước bài 8: Gương cầu lõm IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
  4. DỰ KIẾN KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ: Câu 1: Vật như thế nào được gọi là gương cầu lồi ? A.Vật có dạng mặt cầu lồi. B.Vật có dạng mặt cầu phản xạ tốt ánh sáng. C.Vật có dạng mặt cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lồi. D.Cả ba vật A, B, C đều đúng. Câu 2: Vật nào sau đây có thể coi là gương cầu lồi ? A. Lòng chảo nhẵn bóng B. Pha đèn pin. C. Mặt ngoài của cái muôi (muỗng) mạ kền. D.Cả ba vật trên. Câu 3: Vật sáng AB đặt trước gương cầu lồi cho ảnh A’B’ có đặc điểm như thế nào ? A. Là ảnh ảo, bằng vật. B. Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. Là ảnh ảo, lớn hơn vật. D. Là ảnh thật , nhỏ hơn vật. Câu 4: Hai vật giống hệt nhau, một vật đặt trước gương phẳng và một vật đặt trước gương cầu lồi, thu được hai ảnh. Có nhận xét gì về đặc điểm của hai ảnh đó ? A. Cùng là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. B. Cùng là ảnh ảo, bằng vật. C. Cùng là ảnh ảo, lớn hơn vật. D. Cùng là ảnh ảo. Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gương cầu lồi? A. Là mặt cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lồi B. Cho ảnh ảo nhỏ hơn vật C. Khoảng cách từ vật tới gương bằng khoảng cách từ ảnh tới gương Câu 6: Chọn câu đúng: A. Vật đặt trước gương cầu lồi cho ảnh ảo, lớn hơn vật. B. Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn trong gương phẳng. C. Các vật có dạng hình cầu, phản xạ tốt ánh sáng có thể coi là gương cầu lồi. D. Cả ba kết luận A, B, C đều đúng. Câu 7: Tại sao người ta không đặt gương phẳng mà lại đặt gương cầu lồi ở các khúc ngoặt trên đường? A.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳng. B. Vì gương phẳng dễ vỡ hơn so với gương cầu lồi. C. Vì giá thành gương cầu lồi rẻ hơn. D. Vì cả ba lí do trên. Câu 8: Nếu nhìn vào gương , thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật thì kết luận đó là: A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi C. A hoặc B D. Gương cầu lõm Câu 9:Vùng nhìn thấy trong gương phẳng vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi (có cùng kích thước ). A. bằng B. hẹp hơn C. rộng hơn D. rộng gấp đôi Câu 10: ảnh “ảo” của một vật tạo bởi gương cầu lồi: A. Nhỏ hơn vật B. Bằng vật C. Lớn hơn vật D. Gấp đôi vật Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C B D C B A B B A