Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 14: Định luật về công - Năm học 2018-2019 - Lê Thị Thúy

ppt 23 trang buihaixuan21 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 14: Định luật về công - Năm học 2018-2019 - Lê Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_bai_14_dinh_luat_ve_cong_nam_hoc_2018.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 14: Định luật về công - Năm học 2018-2019 - Lê Thị Thúy

  1. KHỞI ĐỘNG Câu 1: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có công cơ học? A.Khi có lực tác dụng vào vật. B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương của lực. C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực. D. Khi có lực tác dụng vào vật mà vật vẫn đứng yên. Câu 2: Công thức tính công cơ học là: A= F/s A= F.s A= F/s2 A= F.s2 Câu 3: Trọng lực thực hiện công cơ học trong trường hợp nào dưới đây? A.Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động. B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên cao. C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang. D. Quả dừa rơi từ trên cao xuống. Câu 4: Đơn vị của công cơ học là: A.N/m B. N.m C. N.m2 D. N/m2 Câu 5: Để đưa một vật có trọng lượng 200N lên cao 1m. Công của lực đưa vật lên theo phương thẳng đứng là: A.100J B. 200J C. 2000J D. 20J
  2. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM 3 Lực kế 13 4 12 Thước kẻ 11 10 1 9 Ròng rọc 0,75 8 động 0,5 2 7 6 Giá thí 5 nghiệm 5 4 Vật nặng G 3 2 1 0 cm
  3. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM * Bước 1: Kéo vật trực tiếp: - Đánh dấu quãng đường quả nặng dịch chuyển s1 - Dùng lực kế từ từ kéo vật lên theo phương thẳng đứng - Đọc và ghi số chỉ của lực kế F1 - Đo quãng đường lực kế dịch chuyển. * Bước 2: Dùng ròng rọc động: - Đánh dấu quãng đường quả nặng dịch chuyển s1 - Dùng lực kế từ từ kéo vật thông qua ròng rọc động lên theo phương thẳng đứng - Đọc và ghi số chỉ của lực kế F2 - Đo quãng đường lực kế dịch chuyển s2. NHỮNG LƯU Ý KHI LÀM THÍ NGHIỆM - Trong 2 trường hợp quả nặng dịch chuyển một quãng đường bằng nhau: s1 - Cầm lực kế ngay ngắn kéo vật theo phương thẳng đứng - Đặt thước thẳng đứng
  4. PHIẾU HỌC TẬP NHÓM SỐ Bảng 14.1 Các đại lượng Kéo trực Dùng ròng rọc cần xác định tiếp động Lực F(N) F1 = F2 = Quãng đường đi s1 = s2 = được Công A(J) A1= A2 =
  5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM * Bước 1: Kéo vật trực tiếp: - Đánh dấu quãng đường quả nặng dịch chuyển s1 - Dùng lực kế từ từ kéo vật lên theo phương thẳng đứng - Đọc và ghi số chỉ của lực kế F1 - Đo quãng đường lực kế dịch chuyển. * Bước 2: Dùng ròng rọc động: - Đánh dấu quãng đường quả nặng dịch chuyển s1 - Dùng lực kế từ từ kéo vật thông qua ròng rọc động lên theo phương thẳng đứng - Đọc và ghi số chỉ của lực kế F2 - Đo quãng đường lực kế dịch chuyển s2. NHỮNG LƯU Ý KHI LÀM THÍ NGHIỆM - Trong 2 trường hợp quả nặng dịch chuyển một quãng đường bằng nhau: s1 - Cầm lực kế ngay ngắn kéo vật theo phương thẳng đứng - Đặt thước thẳng đứng
  6. C1: Hãy so sánh hai lực F1 và F2. C2: Hãy so sánh hai quãng đường đi được s1 và s2. C3: Hãy so sánh công của lực F1( A1= F1.s1) và công của lực F2( A2 = F2.s2).
  7. C4. Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về .lực(1). . . . thì lại thiệt hai lần về . .đường. . .(2). . .đi. . nghĩa là không được lợi gì về .công.(3). . . . 14
  8. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN Ròng rọc cố Hệ palăng( định: gồm 1 RRCĐ và 1 RRĐ) Không lợi về lực và F F Lợi hai lần đường đi. về lực, thiệt Không có hai lần về lợi về công. đường đi. Không có lợi về công. F F Đòn bẩy: Mặt phẳng nghiêng: Có thể lợi về lực, thiệt về đường đi Có lợi về lực, thiệt về đường đi. và ngược lại nhưng không có lợi về Không có lợi về công. công.
  9. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
  10. NỘI DUNG GHI NHỚ Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
  11. C5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng ( ma sát không đáng kể). Kéo thùng hàng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m. Kéo thùng hàng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m. Hỏi: a, Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần? b, Trường hợp nào thì tốn nhiều công hơn? c, Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô.
  12. C6: Để đưa một vật có trọng lượng P = 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, theo hình 13.3, người công nhân phải kéo dây đi một đoạn là 8m. Bỏ qua ma sát. a) Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên. b) Tính công nâng vật lên. Lời giải Tóm tắt (1đ) a, Dùng ròng rọc động : P = 420N - Được lợi hai lần về lực: F = P/2 =420/2=210(N) s = 8m (2,5 đ) a. F =?; h =? - Nhưng thiệt hai lần về đường đi: h = s/2 b. A = ? =8/2=4(m) (2,5 đ) b, Tính công A = P.h = 420.4= 1680 (J) (3 đ) hoặc A = F.s = 210.8= 1680 (J) Vậy: F=210N; h= 4m; A= 1680J (1 đ)
  13. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định luật về công. - Làm các bài tập từ 14.1- 14.7 trong sách bài tập. - Tìm thêm các ứng dụng của máy cơ đơn giản trong đời sống. - Đọc trước bài 15: Công suất.
  14. Xin chân thành cảm ơn!