Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Trường THCS Quế Sơn

ppt 11 trang buihaixuan21 5000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Trường THCS Quế Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_bai_2_van_toc_truong_thcs_que_son.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 2: Vận tốc - Trường THCS Quế Sơn

  1. TRƯỜNG THCS QUẾ MINH PGD ĐT QUẾ SƠN TIẾT 2 VẬN TỐC
  2. KiỂM TRA BÀI CŨ Chuyển động cơ học là gì? Cho ví dụ. Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật mốc theo thời gian gọi là chuyển động cơ học. Ví dụ: Buổi sáng em đi học, em chuyển động so với nhà mình. Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Cho ví dụ. Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác. Ví dụ: Buổi sáng em đi học, em đứng yên so với chiếc xe của mình đang đi.
  3. Ta đã biết cách nhận ra các vật chuyển động hay đứng yên so với một vật khác. Còn khi các vật chuyển động thì làm thế nào để nhận ra sự khác nhau về bản chất trong các chuyển động đó ? BÀI 2 VẬN TỐC
  4. BÀI 2 VẬN TỐC I . VẬN TỐC LÀ GÌ? Bảng sau ghi kết quả cuộc thi chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh. Cộ 1 2 3 4 5 t Số Họ và tên Quãng đường Thời gian Xếp Quãng đường TT Học sinh chạy chạy hạn chạy trong một s (m) t (s) g giây 1 Nguyễn An 60 10 2 Trần Bình 60 9,5 3 Lê Văn Cao 60 11 4 Đào Việt 60 9 C1. LàmHùng thế nào để biết ai chạy nhanh, chạy chậm? Ghi kết quả5 xếpPhạm hạng Việt của từng 60học sinh trên10,5 vào cột 4.
  5. BÀI 2 VẬN TỐC I. VẬN TỐC LÀ GÌ ? C2.Quảng Tính đường quảng học đường sinh họcchạy sinh trong chạy 1giây trong được 1s vàgọi ghi là vậnvào tốc.cột 5 Cộ 1 2 3 4 5 t Số Họ và tên Q đường Thời gian Xếp Quãng TT Học sinh chạy chạy hạng đường chạy s (m) t (s) trong một giây 1 Nguyễn An 60 10 ? ? 2 Trần Bình 60 9,5 ? 3 Lê Văn Cao 60 11 4 Đào Việt Hùng 60 9 5 Phạm Việt 60 10,5
  6. BÀI 2 VẬN TỐC I.VẬN TỐC LÀ GÌ? C3 : Dựa vào bảng xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào những chổ trống của kết luận sau: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một .đơn vị thời gian. Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
  7. BÀI 2 VẬN TỐC I . VẬN TỐC LÀ GÌ? II . CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC. v = S/t Trong đó v là vận tốc, S là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quảng đường đó. III . ĐƠN VỊ VẬN TỐC. Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của chiều dài và đơn vị của thời gian C4. Điền đơn vị thích hợp cho các ô trống trong bảng sau: Đơn vị chiều dài m m km km cm Đơn vị thời gian s phút h s s Đơn vị vận tốc Đơn vị vận tốc thường dùng là m/s hoặc km/h
  8. BÀI 2 VẬN TỐC III . ĐƠN VỊ VẬN TỐC. Hãy đổi đơn vị vận tốc 1km/h sang m/s. 1km/h = 1000 m/3600s = 1000/3600 m/s = 5/18 m/s ~ 0,28 m/s Tương tự 1 m/s =0,001km: (1/3600)h= 0,001.3600 km/h ~3,6 km/h 1 km/h ≈ 0,28m/s 1 m/s ≈ 3,6 km/h Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế. Tốc kế xe máy
  9. BÀI 2 VẬN TỐC III . ĐƠN VỊ VẬN TỐC. C5. a) Vận tốc của một ô tô là 36km/h của một người đi xe đạp là 10,8km/h của tàu hỏa là 10m/s. Điều đó cho biết gì ? a) Vận tốc của một ô tô là 36km/h có nghĩa là một giờ ô tô đi được 36km. Vận tốc của tàu hỏa là 10m/s có nghĩa là tàu hỏa đi mỗi giây được 10m. C5. b) Trong ba chuyển động trên chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? Hãy nêu cách so sánh ? Đổi tất cả sang cùng đơn vị vận tốc là km/h hoặc m/s 10 m/s=10.3,6 km/h=36km/h Kết luận: Chuyển động của ô tô và tàu hỏa là nhanh nhất, chậm nhất là chuyển động của xe đạp.
  10. BÀI 2 VẬN TỐC III . ĐƠN VỊ VẬN TỐC. C6. Một đoàn tàu trong khoảng thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s. Một giờ tàu đi được 81:1,5=54 km Vận tốc đoàn tàu là 54 km/h 54 km/h ~ 54.0,28 m/s = 15,12 m/s ~15 m/s C7. Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km? Ta có v=S/t => S=v.t Mà v=12km/h; t=40ph=40/60 h=2/3 h => S=v.t =12.2/3=8 Vậy quảng đường đi được là 8km.
  11. BÀI 2 VẬN TỐC I . VẬN TỐC LÀ GÌ? II . CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC v = S/t III . ĐƠN VỊ VẬN TỐC Thông thường là m/s hoặc km/h IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Về làm câu C8 SGK Các bài tập 2.2; 2.3; 2.4; ; 2.8 SBT