Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 4: Biểu diễn lực - Năm học 2019-2020

ppt 18 trang buihaixuan21 5930
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 4: Biểu diễn lực - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_bai_4_bieu_dien_luc_nam_hoc_2019_2020.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Bài 4: Biểu diễn lực - Năm học 2019-2020

  1. KIỂM TRA MIỆNG TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 V? Ậ? N? ?T ?Ố ?C 2 T? H? Ờ? ?I G? ?I A? ?N 3 C? H? U? Y? ?Ể ?N ?Đ Ộ? ?N ?G ?Đ ?Ề ?U 4 T? Á? C? D? ?Ụ N? G? L? Ự? C? 5 ?P H? Ư? Ơ? ?N G? 6 ?T R? Ọ? N? G? ?L Ự? ?C HaiTrong lực côngcân bằng thức làv =hai s/t lực thì mạnht là kí nhưhiệu nhau của đại có cùnglượng vật lí nào? nhưng ngược chiều ChuyểnLực động mà mà trái vận đất tốc tác có dụng độ lớn lên không mọi vật thay gọi đổi là gì?theo thời gian §a Khi vật Đạinày lượngđẩy hoặc vật kéolí nào vật được kia taxác nói định vật bằngnày lên quãng đường đi được vật kia. tronggọi một là chuyển đơn vị độngthời gian? gì?
  2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Chuyển động đều là gì? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. Câu 2: Chuyển động không đều là gì? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều trong thực tế.
  3. Kiểm tra bài cũ Câu 3: Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi được quãng đường tiếp theo s2 hết t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 công thức nào đúng? A. B. CC. D. Cả ba công thức trên đều không đúng.
  4. BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC
  5. I. Ôn lại khái niệm lực
  6. Quan sát, mô tả trạng thái của xe lăn khi ta buông tay. Nguyên nhân nào làm biến đổi chuyển động của xe? S N
  7. QuanLực tác sát dụng mô tả, của nêu vợt tác lên dụng quả bóngcủa lực làm trong quả hìnhbóng ảnh biến dướidạng đâyvà đổi. hướng chuyển động. Lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
  8. I. Ôn lại khái niệm lực Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng. II. Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng vectơ Lực là một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều. => Lực Vậtlà một có đại khối lượng lượng vectơ càngTrọng lớn lực có thì trọng lực của vật thếphương và nào? chiều như thế nào?
  9. I Ôn lại khái niệm lực II. Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng vectơ 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực a. Để biểu diễn vectơ người ta dùng một mũi tên có: Phương, chiều Gốc Độ dài
  10. Gốc Phương, chiều Các đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của Độ dài lực. 1. Gốc mũi tên biểu diễn điểm đặt của lực. 2. Phương chiều mũi tên biểu diễn phương chiều của lực. 3. Độ dài mũi tên biểu diễn cường độ lực theo một tỉ xích cho trước.
  11. I. Ôn lại khái niệm lực II. Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng vectơ 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực a. Để biểu diễn vectơ người ta dùng một mũi tên có: - Gốc: là điểm đặt của lực. - Phương, chiều: trùng với phương chiều của lực. - Độ dài: biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. b. Kí hiệu vectơ lực: F Cường độ của lực: F
  12. Ví dụ: Một lực 15N tác dụng lên xe lăn B. Hãy biểu diễn vectơ lực F ( Gốc, phương, chiều, cường độ) - Gốc: tại A. -Phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải. -Cường độ: F = 15N
  13. III. Vận dụng C2 Biểu diễn những lực sau đây: a. Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (tỉ lệ xích 0,5cm ứng với 10N). b. Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5000N). C : m = 5kg 2a C2b: F = 15000N → P = 10.m A = 10.5 = 50N F A 5000N 10N P
  14. III. Vận dụng C3 : Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình sau: F1 A B a) b) F2 F3 C 10N 30o x (xy là phương nằm ngang) y c)
  15. III. Vận dụng C3 : Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình sau: F1 F1: - Điểm đặt A. A - Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. a) - Cường độ F1 = 20N B b) F2 : - Điểm đặt B - Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. F2 - Cường độ F2 = 30N F : - Điểm đặt C F3 3 C - Phương nghiêng một góc 30o so với 10N phương nằm ngang, chiều hướng lên. 30o - Cường độ F3 = 30N x (xy là phương nằm ngang) y c)
  16. Ghi nhớ Lực là 1 đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: + Gốc: là điểm đặt của lực. + Phương, chiều: trùng với phương, chiều của lực. + Độ dài: biểu thị độ lớn của lực theo tỉ xích cho trước.
  17. Củng cố Câu 1: Lực là một đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao? Câu 2: Lực được biểu diễn như thế nào?
  18. Hướng dẫn về nhà • Học thuộc phần ghi nhớ. • Làm bài tập từ 4.1 đến 4.5 SBT. • Ôn lại khái niệm hai lực cân bằng đã học ở lớp 6.