Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Chủ đề: Cấu tạo chất - Nguyễn Đức Hùng

ppt 33 trang buihaixuan21 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Chủ đề: Cấu tạo chất - Nguyễn Đức Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_chu_de_cau_tao_chat_nguyen_duc_hung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Chủ đề: Cấu tạo chất - Nguyễn Đức Hùng

  1. Môn: Vật Lý 8 CHỦ ĐỀ : CẤU TẠO CHẤT Giáo viên thực hiện: NGUYỄN ĐỨC HÙNG
  2. Kiểm tra bài cũ Câu 2: Hai ấm một bằng nhôm, một Câu 1: Phát biểu bằng thủy tinh chứa các kết luận về sự cùng một lượng dẫn nhiệt? Cho ví nước, đun sôi rồi để dụ? nguội. Ấm nào nguội nhanh hơn? Tại sao?
  3. Tại sao khi đun nấu người ta lại phải đun ở dưới đáy ấm, đáy xoong?
  4. Trong thí nghiệm về tính dẫn nhiệt của nước, nếu ta không gắn miếng sáp ở đáy ống nghiệm mà để miếng sáp ở miệng ống nghiệm và đun ở đáy ống nghiệm thì trong thời gian ngắn sáp đã nóng chảy. Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt bằng cách đối lưu
  5. 0 C I. Đối lưu 110 100 90 80 1. Thí nghiệm 70 60 50 - Mục đích: quan sát sự đối 40 30 20 lưu trong chất lỏng. 10 0 - Dụng cụ: đèn cồn, cốc 10 nước, nhiệt kế, gói thuốc tím, giá đỡ. Hình 23.2
  6. I. Đối lưu 1. Thí nghiệm 0 C 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0 10 Hình 23.2
  7. I. Đối lưu 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi C1.C1: NướcNước màumàu tímtím didi chuyểnchuyển thànhthành dòngdòng từtừ dướidưới lên lênrồi từrồi trên từ trên xuống xuống. hay di chuyển hỗn độn theo mọi phương? C2. Lớp nước ở dưới lênnóng trước ra,nở trọng lượng riêng của nó .nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên, do đó lớp nước nóng .,đi lên còn lớp nước lạnh .đi xuống tạo thành dòng. C3.C3: DùngTại saonhiệt biếtkế được nước trong cốc đã nóng lên ?
  8. Đối lưu của chất lỏng là gì? 0 C 110 + KL: Đối lưu 100 90 80 của chất lỏng 70 60 50 là sự truyền nhiệt 40 30 20 năng bằng các 10 0 dòng. 10 + Chú ý: Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí
  9. I. Đối lưu 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi 3. Vận dụng: C4 Cốc lớn Hương Miếng bìa ngăn Nến
  10. C4: Khi đốt nến, không khí ở quanh ngọn nến nóng lên, di chuyển lên trên, dòng không khí lạnh ở bên kia tấm bìa theo khe hở tràn sang phía ngọn nến, bị đốt nóng và đi lên, cứ thế kéo theo cả khói hương
  11. I. Đối lưu 3. Vận dụng C5: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới? Vì đun nóng chất lỏng (khí) ở dưới nóng lên, nở ra, nhẹ đi (trọng lượng riêng giảm), lớp chất lỏng (khí) ở trên nặng hơn đi xuống dưới, lại bị đốt nóng và đi lên tạo thành dòng đối lưu.
  12. I. Đối lưu 3. Vận dụng C6: Đối với chân không và chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao? Không. Vì: + Trong chân không không có các hạt vật chất. + Trong chất rắn các phân tử liên kết với nhau rất chặt chẽ. -> Không tạo thành dòng đối lưu
  13. Tóm lại: (T82-SGK) 0 C 110 Đối lưu là sự 100 90 truyền nhiệt năng 80 70 60 bằng các dòng 50 40 chất lỏng và chất 30 20 10 khí, đó là hình 0 10 thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. Hình 23.2
  14. Sống và làm việc lâu trong các phòng kín không có đối lưu không khí sẽ cảm thấy rất oi bức, khó chịu.
  15. Quạt hút khí nóng Cầu thông gió
  16. Đèn kéo quân Khinh khí cầu
  17. Vòi rồng do hiện tượng đối lưu tạo ra
  18. Bài 23: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT Vậy năng lượng của Mặt Trời truyền đến Trái Đất bằng cách nào?
  19. I. Đối lưu II. Bức xạ nhiệt 1. Thí nghiệm A B Miếng gỗ Bình cầu có Đèn cồn phủ muội đèn
  20. I. Đối lưu II. Bức xạ nhiệt 1. Thí nghiệm A B Play Trở lại Vật lý 8
  21. II. Bức xạ nhiệt 1.Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi Lúc đầu hiện tượng gì Hiện tượng gì xảy ra với xảy ra với giọt nước giọt nước màu khi chắn màu? miếng gỗ giữa đèn cồn và Giọt nước màu di bình cầu? chuyển từ đầu A sang Giọt nước màu di chuyển đầu B. từ đầu B đến đầu A.
  22. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: - Giọt nước màu di chuyển từ đầu A đến đầu B chứng tỏ: Không khí trong bình đã (1) lênnóng và (2) .ra.nở - Giọt nước màu di chuyển từ đầu B đến đầu A chứng tỏ: Không khí trong bình đã (3) đi,lạnh miếng gỗ có tác dụng (4) ngăn các tia nhiệt đi (5) thẳng
  23. II. Bức xạ nhiệt 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi C9: Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình có phải là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao? C9: Không phải dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Không phải đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng.
  24. II. Bức xạ nhiệt 1. Thí nghiệm 2. Trả lời câu hỏi *Kết luận: - Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng gọi là bức xạ nhiệt. - Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không. - Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
  25. II. Bức xạ nhiệt 3. Vận dụng A B C10: Tại sao trong thí nghiệm ở hình 23.4 bình chứa không khí được phủ muội đèn? - Tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.
  26. 3. Vận dụng C11: Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen? Mặc áo màu trắng để giảm khả năng hấp thụ nhiệt làm ta mát mẻ hơn.
  27. I. Đối lưu II. Bức xạ nhiệt 3. Vận dụng - C12: Bảng hình thức truyền nhiệt của các chất Chất Rắn Lỏng Khí Chân không Hình thức Dẫn Bức xạ Đối lưu Đối lưu truyền nhiệt nhiệt nhiệt chủ yếu
  28. Nhiệt truyền từ mặt trời qua các cửa kính làm nóng không khí trong nhà và các vật trong phòng. Tại các nước lạnh, vào mùa đông có thể sử dụng các tia nhiệt của mặt trời để sưởi ấm bằng cách tạo ra nhiều cửa kính.
  29. NỘI DUNG GHI VỞ BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT III: Đối lưu- Bức xạ nhiệt 1 Đối lưu Đối lưu là sự truyền nhiệt năng bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí 2 Bức xạ nhiệt Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng gọi là bức xạ nhiệt. - Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không. - Vật có bề mặt xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt bức xạ càng nhiều. 3: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất: Chất Rắn Lỏng Khí Chân không Truyền Dẫn nhiệt Đối lưu Đối lưu Bức xạ nhiệt chủ nhiệt yếu