Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Chủ đề: Cấu tạo chất - Vũ Thị Ái Quỳnh

ppt 28 trang buihaixuan21 6980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Chủ đề: Cấu tạo chất - Vũ Thị Ái Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_chu_de_cau_tao_chat_vu_thi_ai_quynh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Chủ đề: Cấu tạo chất - Vũ Thị Ái Quỳnh

  1. Môn: Vật Lý 8 CHỦ ĐỀ : CẤU TẠO CHẤT A. Các chất được cấu tạo như thế nào? Chủ đề: CẤU TẠO CHẤT B. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Giáo viên thực hiện: VŨ THỊ ÁI QUỲNH
  2. Đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 100 100 nước ta sẽ thu được hỗn hợp 80 80 nước rượu có thể tích bằng bao nhiêu? 60 60 100 Tại sao thể 95cm3 40 tích40 hỗn hợp 80 lại nhỏ hơn 20 20 100cm3? 60 0 0 40 Rượu Nước 20 3 3 Vrượu = 50cm Vnước = 50cm 3 0 Vrượu + Vnước = 100cm
  3. A. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? Đọc mục I – SGK/68 và trả lời các câu hỏi sau đây: 1. Vào thời điểm nào người ta đã nghĩ rằng mọi vật không liền một khối? 2. Vậy đến khi nào mới chứng minh được các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? 3. Những hạt riêng biệt đó được gọi là gì?
  4. A. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? 1. CáchVào thờiđây điểmhơn hai nàonghìn ngườinăm ta đãngười nghĩta rằngđã nghĩ mọirằng vật khôngmọi vậtliềnđược một cấukhối?tạo từ các hạt riêng biệt. 2. NhưngVậy đếnmãikhichonàođếnmớiđầu thếchứngkỉ XXminhmớiđượcchứngcácminhchất đượcđượccấuđiềutạonàytừ.các hạt riêng biệt? 3.3. NhữngNhững hạthạtriêng riêngbiệt biệtnày đó đượcđược gọigọi làlànguyên gì? tử, phân tử. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. Vì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất vô cùng nhỏ bé, nên các chất nhìn có vẻ như liền một khối!
  5. A. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? Kết luận: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Vậy các chất được cấu tạo như thế nào?
  6. A. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? Để quan sát nguyên tử và phân tử, người ta dùng kính hiển vi hiện đại .
  7. Kính hiển vi điện tử.
  8. A. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? a b Ảnh chụp các nguyên tử silic Ảnh chụp các nguyên tử sắt
  9. Nguyên tử đồng
  10. Phân tử nước
  11. Phân tử muối ăn
  12. A. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? Nguyên tử Silic
  13. A. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? 1. Thí nghiệm mô hình Dụng cụ: Cát Ngô - Một bình chia độ đựng 50cm3 cát. 100 100 - Một bình chia độ đựng 50cm3 ngô. 80 80 Tiến hành thí nghiệm: 60 60 Đổ 50cm3 cát vào 50cm3 ngô rồi 40 40 lắc nhẹ. 20 20 0 0
  14. A. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? 1. Thí nghiệm mô hình 3 3 C1: Hãy lấy 50cm cát đổ vào 50cm ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100cm3 hỗn hợp ngô và cát không? Hãy giải thích tại sao? Hỗn hợp ngô và cát nhỏ hơn 100cm3. Vì giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen vào những khoảng cách này làm cho thể tích của hỗn hợp trên thực tế nhỏ hơn tổng thể tích của ngô và cát.
  15. A. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? 1. Thí nghiệm mô hình 2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách C2: Từ thí nghiệm mô hình, vận dụng để giải thích sự hụt thể tích trong thí nghiệm trộn rượu với nước? * Giải thích: Giữa các phân tử nước cũng như các phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi trộn rượu với nước, các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì thế mà thể tích hỗn hợp rượu và nước giảm (SGK T69). Kết luận: Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
  16. A. CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? Khoảng cách giữa Nguyên tử Silic các nguyên tử Silic
  17. B. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? Hãy tưởng tượng giữa sân có quả bóng khổng lồ và có rất nhiều học sinh xô đẩy quả bóng từ mọi phía. Do những xô đẩy này không cân bằng nên làm cho quả bóng lúc bay lên khi rơi xuống, lúc sang trái, khi sang phải. Trò chơi này liên quan đến tính chất quan trọng của nguyên tử, phân tử mà chúng ta sẽ nghiên cứu sau đây.
  18. B. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I. Thí nghiệm Bơ-rao Hiện tượng: Hạt phấn hoa chuyển động không ngừng về mọi phía. Hình ảnh quan sát được
  19. B. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I. Thí nghiệm Bơ-rao Thông tin Hiện tượng: Hạt phấn hoa chuyển động không ngừng về mọi phía. II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng Đường chuyển động của hạt phấn hoa
  20. Quan sát và so sánh sự tương tự Phân tử nước C1: Quả bóng tương tự với hạt. phấn hoa trong thí nghiệm Bơ rao. C2: Các học sinh tương tự như những phân tử nước.trong thí nghiệm Bơ rao. C3: Quả bóng chuyển động được là nhờ các học sinh xô đẩy từ nhiều phía. Hạt phấn hoa chuyển động được là nhờ các phân tử nước chuyển động đến va chạm vào hạt phấn hoa từ nhiều phía. (SGK T72)
  21. B. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I. Thí nghiệm Bơ-rao Hiện tượng: Hạt phấn hoa chuyển động không ngừng về mọi phía. II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng Kết luận: Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ An-be Anh-xtanh (1879 -1955)
  22. Chuyển động phân tử và nhiệt độ Xem hình ảnh Nước nóng Nước lạnh
  23. B. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I. Thí nghiệm Bơ-rao Hiện tượng: Hạt phấn hoa chuyển động không ngừng về mọi phía. II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng Kết luận: Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ Kết luận: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
  24. III. Vận dụng C3 (T70 - SGK): Tại sao khi thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt? ⚫ trả lời: Vì khi khuấy lên, các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường làm cho nước thấy vị ngọt.
  25. C4 (T70 - SGK): Tại sao quả bóng cao su hay quả bóng bay bơm căng, dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày một xẹp dần? Quả bóng cao su Trả lời Vì thành quả bóng được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài làm cho bóng xẹp dần. Quả bóng bay
  26. C5: Cá muốn sống được phải có không khí, nhưng ta vẫn thấy cá vẫn sống được trong nước? Trả lời: Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên các phân tử không khí xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước, nhờ đó cá có thể sống được.
  27. ❖ Các em học thuộc phần ghi nhớ . ❖ Đọc phần có thể em chưa biết ❖ Làm bài tập trong SBT: 19.8 đến 19.13; 20.1 đến 20.5 ❖Đọc trước 3 bài: Bài 21 – Nhiệt năng Bài 22 – Dẫn nhiệt Bài 23 – Đối lưu, Bức xạ nhiệt.