Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 11: Áp suất khí quyển - Vũ Ngọc Thắng

ppt 27 trang buihaixuan21 4870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 11: Áp suất khí quyển - Vũ Ngọc Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_tiet_11_ap_suat_khi_quyen_vu_ngoc_tha.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 11: Áp suất khí quyển - Vũ Ngọc Thắng

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG THCS NÀ TẤU MÔM VẬT LÝ 8 TIẾT 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN NGƯỜI THỤC HIỆN: VŨ NGỌC THẮNG TỔ TOÀN LÝ
  2. Kiểm tra bài cũ 1. Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức? 2. So sánh áp suất tại bốn điểm A, B, C, D trong bình đựng chất lỏng ở hình bên. A B C D
  3. ? Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không? Vì sao?
  4. Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển. Con người và mọi sinh vật khác trên trái đất đều đang sống “dưới đáy” của “đại dương không khí” khổng lồ này. Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
  5. Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:  Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất do lớp không khí bao quanh trái đất gây ra, áp suất này gọi là áp suất khí quyển. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
  6. Thí nghiệm 1: Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. C1:Hãy giải thích tại sao? Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
  7. Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1.Thí nghiệm 1: 2.Thí nghiệm 2: Cắm một ống thủy tinh ngập trong nước, Áp rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và suất kéo ống ra khỏi nước. của cột C2: Nước có chảy ra khỏi ống nước hay không? Tại sao? ??? Áp suất khí quyển Nước không chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
  8. Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1.Thí nghiệm 1: 2.Thí nghiệm 2: C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao? Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
  9. Tiết 13: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển 1. Thí nghiệm 1 2. Thí nghiệm 2 3. Thí nghiệm 3 ❖Năm 1654 Ghê-rich, thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thì nghiệm sau: ❖Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào đầu một bán cầu rồi đóng van lại. Người ta phải dùng 2 đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà không kéo được hai bán cầu rời ra.
  10. Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1.Thí nghiệm 1: 2.Thí nghiệm 2: 3.Thí nghiệm 3: Hai bán cầu Miếng lót
  11. Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 3: Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được. C4: Hãy giải thích tại sao?
  12. Thí nghiệm 3: Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất Rút hết không khí trong khí quyển làm hai quả cầu ra thì áp suất bán cầu ép chặt vào trong quả cầu bằng 0 nhau. Bên trong quả cầu, áp suất bằng 0. Mà quả cầu lại chịu tác dụng của áp suất khí quyển ở bên ngoài, làm hai bán cầu ép chặt vào nhau, gây ra một lực ép lớn, đến nỗi 8 con ngựa ở mỗi bên không thể kéo ra được
  13. C8: Giải thích hiện tượng thí nghiệm đầu bài: Áp lực Trọng tạo bởi lực của áp suất phần khí nước quyển trong cốc Nước trong cốc không chảy ra, vì áp lực do áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên lớn hơn(hoặc bằng) P của phần nước trong cốc.
  14. C9: Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?  Nắp ấm trà, nắp các bình nước lọc, thường có một lỗ nhỏ để dễ rót nước ra.  Các ống nhỏ giọt.  Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra, bẻ hai đầu ống thuốc tiêm, thuốc chảy ra dễ dàng.
  15. Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển Uống sữa bằng ống hút Ống nhỏ giọt
  16. Lỗ nhỏ trên ấm trà
  17. Tiết 13 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN III. VẬN DỤNG C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h? Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
  18. I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển: 1.Thí nghiệm: SGK/32,33 2- Sự tồn tại của áp suất khí quyển. Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất do lớp không khí bao quanh trái đất gây ra, áp suất này gọi là áp suất khí quyển. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. II.Vận dụng C8.Nước trong cốc không chảy ra vì Áp lực tạo bởi áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên lớn hơn P của phần nước trong cốc. C12: Không thể xác định áp suất khí quyển dựa vào công thức p=d.h, vì độ cao của cột khí quyển không thể xác định chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
  19. 9.1 SBT/30 Càng lên cao, áp suất của khí quyển: A. Càng giảm. B. Càng tăng. C. Có khi tăng, có khi giảm. D. Không thay đổi.
  20. 9.2 SBT/30 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển: A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phông lên như cũ. B. Bánh xe đạp đang căng để ngoài nắng có thể bị nổ. C. Dùng ống nhựa nhỏ để hút nước D. Thổi hơi vào quả bóng bay nó sẽ phồng lên.
  21. Ống thuốc bẻ một đầu nước không chảy ra vì: A. Đầu bẻ không đủ lớn để nước chảy ra. B. Áp suất cột nước bằng áp suất không khí bên ngoài C. Nước dính với thành của ống thuốc D. Áp suất cột nước lớn hơn áp suất bên ngoài
  22. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT  Bên trong lớp áo bảo hộ có không khí. Lớp áo bảo hộ vừa tái tạo không khí để cung cấp cho nhà du hành vũ trụ đồng thời giữ cho áp suất không khí bằng với áp suất khí quyển trên mặt đất.
  23. Ghi nhí  Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
  24. - Học bài theo nội dung vở ghi - Làm bài tập trong sách bài tập -Đọc trước bài 10: Lực đẩy Ac-si-mét
  25. Chuc cac em luon hoc gioi