Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 11, Bài 9: Áp suất khí quyển

ppt 30 trang buihaixuan21 6440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 11, Bài 9: Áp suất khí quyển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_tiet_11_bai_9_ap_suat_khi_quyen.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 11, Bài 9: Áp suất khí quyển

  1. Bao bäc xung quanh Tr¸i ®Êt lµ m«i trêng g× ?
  2. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN - Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển - Không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
  3. Thí nghiệm 1: Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. C1:Hãy giải thích tại sao? Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí bên ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất bên ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
  4. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1.Thí nghiệm 1: 2.Thí nghiệm 2: C2: Nước có chảy ra khỏi ống Áp hay không? Tại sao? suất của Nước không chảy ra khỏi ống vì áp cột suất khí quyển tác dụng vào nước từ nước dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột ??? nước. Áp suất khí quyển ¸p suất của khÝ quyển b»ng träng lîng cña cét níc cao 10,336 m.
  5. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1.Thí nghiệm 1: 2.Thí nghiệm 2: C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao? Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì áp suất khí quyển bên trên cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển bên dưới.
  6. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển 1. Thí nghiệm 1 2. Thí nghiệm 2 3. Thí nghiệm 3 ❖Năm 1654 Ghê-rich, thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thì nghiệm sau: ❖Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào đầu một bán cầu rồi đóng van lại. Người ta phải dùng 2 đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà không kéo được hai bán cầu rời ra.
  7. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1.Thí nghiệm 1: 2.Thí nghiệm 2: 3.Thí nghiệm 3: Hai bán cầu Miếng lót
  8. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 3: Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được. C4: Hãy giải thích tại sao?
  9. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Thí nghiệm 3: Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất Rút hết không khí trong khí quyển làm hai quả cầu ra thì áp suất bán cầu ép chặt vào trong quả cầu bằng 0 nhau. Bên trong quả cầu, áp suất bằng 0. Mà quả cầu lại chịu tác dụng của áp suất khí quyển ở bên ngoài, làm hai bán cầu ép chặt vào nhau, gây ra một lực ép lớn, đến nỗi 8 con ngựa ở mỗi bên không thể kéo ra được
  10. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:  1.Thí nghiệm: SGK/32,33 2- Sự tồn tại của áp suất khí quyển. Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
  11. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN C8: Giải thích hiện tượng thí nghiệm đầu bài: Áp lực tạo Trọng bởi áp lượng của suất khí phần nước quyển trong cốc Nước trong cốc không chảy ra vì áp lực do áp suất khí quyển tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên lớn hơn (hoặc bằng) trọng lượng của phần nước trong cốc.
  12. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN C9: Nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển? - Nắp ấm trà, nắp các bình nước lọc, thường có một lỗ nhỏ để dễ rót nước ra. - Các ống nhỏ giọt. - Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra, bẻ hai đầu ống thuốc tiêm, thuốc chảy ra dễ dàng.
  13. Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển Uống sữa bằng ống hút Bơm nước Ống nhỏ giọt Ống thuốc
  14. Lỗ nhỏ trên ấm trà
  15. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h? Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
  16. I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển: 1.Thí nghiệm: SGK/32,33 2- Sự tồn tại của áp suất khí quyển. Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương. II.Vận dụng
  17. IV.Bài tập Các câu sau đây đúng hay sai? Đ S 1. Áp suất khí quyển là do trọng lượng của lớp không khí bao quanh Trái Đất gây ra. 2. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. 3. Theo công thức p = d.h ta có thể tính được chính xác pkq bằng cách đo chiều cao h và tính trọng lượng riêng d của không khí 5. Nắp ấm trà thường có một lỗ nhỏ để nước trong ấm có thể bay hơi
  18. 9.1 SBT/30 Càng lên cao, áp suất của khí quyển A. càng giảm. B. càng tăng. C. có khi tăng, có khi giảm. D. không thay đổi.
  19. 9.2 SBT/30 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển: A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phông lên như cũ. B. Bánh xe đạp đang căng để ngoài nắng có thể bị nổ. C. Dùng ống nhựa nhỏ để hút nước D. Thổi hơi vào quả bóng bay nó sẽ phồng lên.
  20. Ống thuốc bẻ một đầu nước không chảy ra vì A. đầu bẻ không đủ lớn để nước chảy ra. B. áp suất cột nước bằng áp suất không khí bên ngoài. C. nước dính với thành của ống thuốc. D. áp suất cột nước lớn hơn áp suất bên ngoài.
  21. Vì sao các nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ phải mặc một bộ áo bảo hộ đặc biệt? Bên trong lớp áo bảo hộ có không khí. Lớp áo bảo hộ vừa tái tạo không khí để cung cấp cho nhà du hành vũ trụ đồng thời giữ cho áp suất không khí bằng với áp suất khí quyển trên mặt đất.
  22. Tiết 12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Ghi nhí  Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
  23. GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG Như chúng ta đã biết trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển. Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Nó gồm có nitơ (78,1% theo thể tích) và ôxy (20,9%), với một lượng nhỏ agon (0,9%), điôxít cacbon (dao động, khoảng 0,035%), hơi nước và một số chất khí khác. Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tia cực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm.
  24. GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG Thế nhưng con người chúng ta đang làm cho nó bị ô nhiễm và bị hũy hoại: các nhà máy thải ra các khí độc hại, các bà con nông dân thì bón phân hóa học và phun thuốc trừ sâu vô tội vạ làm ô nhiễm nguồn nước và không khí. Đã đến lúc chúng ta phải dừng lại những việc làm hại với môi trường sống của chúng ta còn không thì chính chúng ta và con cháu chúng ta sẽ gánh chịu những hậu quả khó lường.
  25. GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
  26. - Học bài theo nội dung vở ghi - Làm bài tập trong sách bài tập - Đọc trước bài 10: Lực đẩy Ac-si-mét