Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 19, Bài 15: Công suất

ppt 18 trang buihaixuan21 6000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 19, Bài 15: Công suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_tiet_19_bai_15_cong_suat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 19, Bài 15: Công suất

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ. Viết công thức tính công? Giải thích các kí hiệu và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức? Đáp án - Công thức: F là lực tác dụng vào vật (N) A = F.s Trong đó: A là công của lực F. (J) s là quãng đường vật dịch chuyển. (m) 1
  2. 400V- 1400 W 17500 kW 15 W 1000 W
  3. • TIẾT 19-BÀI 15: CÔNG SUẤT
  4. BÀI 15. CÔNG SUẤT I - AI LÀM VIỆC KHOẺ HƠN? Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50 giây. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60 giây. 50 Mỗi viên gạch nặng 60 giây 16N giây 4m 10 15 An Dũng
  5. BÀI 15. CÔNG SUẤT I - AI LÀM VIỆC KHOẺ HƠN? An và Dũng dùng hệ thống ròng rọc đưa gạch lên tầng cao 4m, mỗi viên gạch nặng 16N Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50 giây. C1: Tính công thực hiện được của anh An và anh Dũng. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60 giây. Tóm tắt Giải Lực kéo của anh An là: s = h = 4m F1 = P10viên gạch= 10.P1viên gạch = 10 x 16 = 160(N) P1 viên gạch = 16N Công của anh An thực hiện được là: A = F .s = 160 x 4 = 640 (J) t = 50 giây 1 1 1 Lực kéo của anh Dũng là: t2 = 60 giây F2 = P15viên gạch = 15.P1viên gạch = 15 x 16 = 240(N) Công của anh Dũng thực hiện được là: A1 = ? A2= ? A2= F2 .s = 240 x 4 = 960 (J)
  6. Anh An thực hiện công A1 = 640J trong 50 giây Anh Dũng thực hiện công A2 = 960J trong 60 giây Lúc này chúng ta đã biết được ai làm việc khỏe hơn chưa? C2 : Trong các phương án sau đây, có thể chọn những Muốnphương biết án ai nào làm để việc biết khỏe ai là hơnngười thì làm chúng việc ta khỏe cùng hơn tìm ? hiểu các phương án trả lời trong câu hỏi C2 a- So sánh công thực hiện được của hai người, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn. b- So sánh thời gian kéo gạch lên cao của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khỏe hơn. c- So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công nhanh hơn) thì người đó làm việc khỏe hơn. d- So sánh công của hai người thực hiện được trong cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
  7. Xét hai phương án so sánh: Nhóm 1 và nhóm 2 Nhóm 3 và nhóm 4 c) So sánh thời gian của hai người để d) So sánh công của hai người thực thực hiện được cùng một công, ai làm hiện được trong cùng một thời gian, việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công ai thực hiện được công lớn hơn thì nhanh hơn) thì người đó khỏe hơn. người đó khỏe hơn. Để thực hiện cùng một công là 1J thì: Trong cùng một thời gian là 1 giây thì: Anh An phải mất một thời gian là : - Anh An thực hiện được số công là . . Anh Dũng phải mất thời gian là : - Anh Dũng thực hiện số công là : 7
  8. Xét hai phương án so sánh: c) So sánh thời gian của hai người để d) So sánh công của hai người thực thực hiện được cùng một công, ai làm hiện được trong cùng một thời gian, việc mất ít thời gian hơn (thực hiện công ai thực hiện được công lớn hơn thì nhanh hơn) thì người đó khỏe hơn. người đó khỏe hơn. Để thực hiện cùng một công là 1J thì: Trong cùng một thời gian là 1 giây thì: Anh An phải mất một thời gian là : - Anh An thực hiện được số công là t1 50 A t1’= = = 0,078 (s) 1 640 A1 640 A1’= = =12,8 (J) t1 50 Anh Dũng phải mất thời gian là : - Anh Dũng thực hiện số công là : t 60 2 A 960 t2’ = = 960 = 0,062 (s) A ’= 2 = =16 (J ) A2 2 t2 60 (?)Em hãy quan sát số liệu theo phương án c, d của câu hỏi C2. Hoạt động nhóm hoàn thành câu C3 ? C3 Từ kết quả của C2, hãy tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau : Anh làmDũng(1) việc khỏe hơn vì đểtrong thực cùnghiện cùng1s anh một Dũng công thực (2)thì anhhiện Dũng được mấtcông thời lớn gianhơn .ít hơn. 8
  9. II - CÔNG SUẤT: 1- Định nghĩa: Trong vật lý học, để biết người nào hay máy nào thực hiện công nhanh hơn người ta so sánh công thực hiện được trong cùng một đơn vị thời gian. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất. (?) Công suất là gì ? Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất. 9
  10. II - CÔNG SUẤT: 1- Định nghĩa: Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất. 2- Công thức - P : là công suất A P = t Trong đó : - A: là công. (J) - t: là thời gian thực hiện công. (s) III(? –) ĐơnĐƠN vị VỊ công CÔNG A là (J), SUẤT: đơn vị thời gian t là (s) vậy đơn vị của công suấtNếu côngP là Agì?là 1J, thời gian t là 1s thì công suất là A 1J P = = = 1 J/s (Jun trên giây) t 1s Đơn vị công suất J/s được gọi là oát, kí hiệu là W. 1W = 1J/s. 1kW (kilô oát) = 1000W. 1MW (mêga oát) = 1000kW = 1000000 W. 10
  11. BÀI 15: CÔNG SUẤT IV – VẬN DỤNG: C4 : Tính công suất của anh An và anh Dũng trong ví dụ ở đầu bài học. Tóm tắt: Giải: A1 = 640J Công suất làm việc của anh An : t = 50s A1 640 1 ═ = 12,8(W) A = 960J P 1= 2 t1 50 t = 60s 2 Công suất làm việc của anh Dũng : P 1 = ?(W) A2 960 = ═ = 16(W) P 2 t 60 P 2 = ?(W) 2
  12. Dùng trâu cày Để cày một sào thì mất 2 giờ . ruộng Nếu dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút C5: Trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
  13. C5: Tóm tắt Giải :  ttrâu = 2 giờ Vì cùng cày một sào đất nên: tmáy cày = 20 phút Atrâu = Amáy cày So sánh: ↔ Ptrâu .ttrâu = Pmáy cày . tmáy cày P trâu và P máy ↔ Ptrâu . 2 . 60 = Pmáy cày . 20 cày ↔ Ptrâu . 6 = Pmáy cày Vậy: Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần .
  14. C6: Một con ngựaMuốnkéo một tínhcái côngxe suấtđi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo củathìcon cầnngựa phải làcó200 dữ N. a) Tính công suất kiệncủa con nào?ngựa ( A .và t ) b) Chứng minh rằng P = F.v Tóm tắt: Muốn tính công A thì v = 9km/h. cần phải có dữ kiện F= 200N. nào? ( F và s ) a)P =?(W) Muốn tính s và t thì b)Cmr: dựa vào đâu?( v = 9km/h ) P = F.v
  15. C6: Tóm tắt: Giải  v = 9km/h. a)v = 9km/h Trong 1 giờ con ngựa đi được 9km. Vậy s = 9km = 9000m F= 200N. t = 1 giờ = 3600 giây a) P =?(W) Công của con ngựa thực hiện trong một giờ: A = F.s = 200 x 9000 = 1 800 000 (J) b) Cmr: Công suất của con ngựa: P = A = 1 800 000 : 3600 = 500 (W) P = F.v t A F.s b) Ta có P = Mà A = F.s → P = t t Do s:t = v Nên P = F.v
  16. Củng cố Công suất Công thức Công Công suất: là công - Đơn vị thực hiện P = A : t của công được trong A là công suất là một đơn vị oat, kí thời gian. Trong đó: t là thời gian hiệu W P là công suất
  17. * Ý nghĩa số ghi công suất - Công suất của động cơ ô tô cho biết công mà động cơ ô tô thực hiện trong một đơn vị thời gian. - Công suất ghi trên các thiết bị điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
  18. Có thể em chưa biết Đơn vị công suất ngoài oat (W) còn có mã lực (sức ngựa) Một mã lực Pháp (kí hiệu CV) xấp xỉ bằng 736W, còn một mã lực Anh( kí hiệu là HP) xấp xỉ bằng 746W VD : Chiếc bơm nước có công suất xấp xỉ bằng 1 mã lực = 736W