Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 20, Bài 14: Định luật về công

ppt 27 trang buihaixuan21 3010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 20, Bài 14: Định luật về công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_8_tiet_20_bai_14_dinh_luat_ve_cong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 8 - Tiết 20, Bài 14: Định luật về công

  1. CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
  2. KHỞI ĐỘNG TRÒ CHƠI: BỊT MẮT ĐOÁN VẬT THỂ LỆ: Một bạn lên tham gia trò chơi. Bạn sẽ bịt mắt lại và đoán đúng tên của 3 đồ vật mà cô đưa ra. Nếu đoán đúng thì bạn đó sẽ thắng cuộc và sẽ nhận được một phần quà.
  3. Ở lớp 6 các em đã biết muốn đưa một vật nặng lên cao, người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản . Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực, nhưng liệu có thể cho ta lợi về công không?
  4. Tiết 20: Bài 14 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
  5. BÀI 14 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM 10 1.Dụng cụ thí nghiệm. 9 3N 8 4 7 3 6 2 1 5 0 4 3 2 1 cm 0
  6. BÀI 14 . ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM 1.Dụng cụ thí nghiệm. 2.Cách tiến hành thí nghiệm a. Thí nghiệm 1 : Kéo vật nặng 3N trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. -B1: Móc quả nặng vào lực kế, đọc số chỉ của lực kế ta được trọng lượng của quả nặng ( P ) Lực nâng F1 của tay có độ lớn bằng trọng lượng P của quả nặng: F1 = P
  7. BÀI 14 . ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM 1.Dụng cụ thí nghiệm. 2.Cách tiến hành thí nghiệm. 3N a. Thí nghiệm 1 : Kéo vật nặng 10 trực tiếp lên theo phương thẳng 9 đứng. 8 7 - B2: Kéo vËt nÆng từ từ lên cao 6 theo phương thẳng đứng (sao cho 5 số chỉ của lực kế không đổi) lên 4 s1 3 một đoạn s1. - B3: Đọc độ dài quãng đường đi 2 1 được (s1) của lực kế ghi vào bảng s1 kết quả thí nghiệm. cm 0
  8. BÀI 14 . ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM 1.Dụng cụ thí nghiệm. 2.Cách tiến hành thí nghiệm a. Thí nghiệm 1: b. Thí nghiệm 2: Kéo vật lên 3N bằng ròng rọc động. -B1: Móc quả nặng vào ròng 4 rọc động. Một đầu dây móc 3 vào lực kế đầu còn lại buộc vào giá đỡ . Đọc số chỉ trên lực kế. Lực nâng F2 của tay bằng số chỉ của lực kế
  9. BÀI 14 . ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM 1.Dụng cụ thí nghiệm. 2.Cách tiến hành thí nghiệm a. Thí nghiệm 1: 10 b. Thí nghiệm 2: Kéo vật lên 3N bằng ròng rọc động. 9 8 4 - B2: Kéo vËt nÆng từ từ lên 7 cao (sao cho số chỉ của lực kế 3 6 s2 không đổi) lên cùng một đoạn 5 s1. 4 - B3: Đọc độ dài quãng đường 3 đi được (s2) của lực kế ghi vào 2 s1 bảng kết quả thí nghiệm. 1 cm 0
  10. BAÛNG KEÁT QUAÛ 14.1 Các đại lượng Kéo Dùng ròng cần xác định trực rọc động tiếp Lực F (N) F1= 2 F2= 1 Quãng đường đi được s (m) s1= 0.02 s2= 0.04 0.04 Công A (J) A1= A2= 0.04 C1: F1 = 2F2 C2: s = s /2 1 2 C3: A1= A2
  11. BÀI 14 . ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau: KL : Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về . .lực. . . thì lại thiệt hai lần về . . .đường. . . . .đi. . . nghĩa là không được lợi gì về .công. . . . .
  12. BÀI 14 . ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
  13. BÀI 14 . ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. THÍ NGHIỆM II. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. Ví dụ: 1. Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Không cho lợi về công. 2. Dùng mặt phẳng nghiêng để nâng vật lên cao, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Công thực hiện để nâng vật không thay đổi.
  14. BÀI 14 . ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG III. VẬN DỤNG. Câu 5: Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất, dùng tấm ván dài 4m. Kéo thùng thứ hai, dùng tấm ván dài 2m. a. Trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần? b. Trường hợp nào thì tốn công nhiều hơn? c. Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ô tô?
  15. C5: Tóm tắt: P = 500N, h = 1m s1 = 4m, s2 = 2m. a. So sánh F1 và F2 b. So sánh A1 và A2 c. A =?(J)
  16. Giải: C5: Tóm tắt: a. Vì s1 = 2s2 nên: F1 = F2/2 P = 500N, h = 1m s1 = 4m, s2 = 2m. b. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau. a. So sánh F1 và F2 c. Công của lực kéo thùng hàng b. So sánh A và A 1 2 theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô c. A =?(J) cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ô tô. A=P.h=500.1= 500(J)
  17. C6: Để đưa một vật có trọng lượng P=420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, theo hình 13.3, người công nhân phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m. (Bỏ qua ma sát). a. Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên. b. Tính công nâng vật lên.
  18. BÀI 14 . ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG C6.Tóm tắt: P=420N s =8m a) F=?(N) F= P/2 h =?(m) s= 2h h= s/2 b) A=?(J) h F A= P. h = F.s P
  19. Có thể em chưa biết: Trong thực tế các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát. Vì vậy công mà ta phải tốn để nâng vật lên (Atp) bao giờ cũng lớn hơn công dùng để nâng vật lên (Ai) khi không có ma sát, đó là vì phải tốn một phần công để thắng ma sát ( Ahp ). Thì hiệu suất của máy là H: A H = i .100% Và A = A + A A tp i hp tp
  20. TRÒ CHƠI: LẬT TRANH THỂ LỆ: Bức hình bị che bởi 4 mảnh ghép. Trong đó 1 mảnh ghép là ô may mắn chọn đúng ô may mắn sẽ nhận được phần quà. Ba mảnh ghép còn lại tương ứng với 3 câu hỏi. Trả lời đúng câu hỏi mảnh ghép mới được lật ra. Khi 1 mảnh ghép được lật ra các em có quyền đoán tên của người trong bức hình. Trả lời đúng được nhận phần quà và kết thúc trò chơi. Trả lời sai bạn đó không được tham gia chơi tiếp nữa.
  21. Nhà bác học Ác-si- mét 1 2 3 4 Người phát minh ra 3 máy cơ đơn giản đầu tiên
  22. Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
  23. Câu 2: Để đưa một vật có trọng lượng 500N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, thì lực kéo là: A.A 250N B. 300N C. 400N D. 500N
  24. Câu 3: Một vật có khối lượng 20kg. Công để nâng vật lên độ cao 3m là: A. 6J B. 60J C. 200J DD. 600J
  25. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học bài, làm C6 -Làm bài tập: 14.1, 14.2, 14.3, 14.4. Vận dụng định luật về công. - Tìm hiểu trước bài 15: CÔNG SUẤT.
  26. Tiết học hôm nay đến đây là kết thúc. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô cùng các em học sinh !