Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua - Nguyễn Vũ Lĩnh Chi

pptx 31 trang phanha23b 24/03/2022 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua - Nguyễn Vũ Lĩnh Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_lop_9_bai_24_tu_truong_cua_ong_day_co_dong.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua - Nguyễn Vũ Lĩnh Chi

  1. V Ậ T L Ý 9
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Trình bày cách tạo ra từ phổ? Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường rồi gõ nhẹ Câu 2: Xác định tên của các từ cực trong 2 hình vẽ sau: N N A S C S S D B
  3. Câu 3: Mật độ các đường sức từ càng dày thì nơi đó có: A. Từ trường mạnh B. Từ trường yếu C. Không có từ trường D. Không kết luận được gì.
  4. Câu 4: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước sao cho A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm. B. Có mật độ thưa tùy ý. C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. D. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm.
  5. Chúng ta đã biết: “Từ phổ và các đường sức từ” biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng. Vậy “từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua” có điểm gì khác với “từ trường của thanh nam châm thẳng” không?
  6. BÀI 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. TỪ PHỔ, ĐƯỜNG SỨC TỪ CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA: 1) Thí nghiệm Rắc đều một lớp mạt sắt trên tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua. Rồi gõ nhẹ tấm nhựa
  7. C1: So sánh với từ phổ của thanh nam châm và từ phổ vừa tạo thành của ống dây có dòng điện chạy qua có gì giống nhau, khác nhau? * Giống nhau: Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài nam châm giống nhau. * Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt sắp xếp gần như song song với nhau.
  8. C2: Nhận xét về hình dạng của các đường sức từ? Hình dạng đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua là những đường cong khép kín.
  9. I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 1. Thí nghiệm: Cho nhận xét về chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây so với chiều các đường sức từ ở hai cực của nam châm?
  10. I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 1. Thí nghiệm:
  11. I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 1. Thí nghiệm: ^ ^ ^ ^ Nhận xét: Giống như thanh nam châm, tại 2 đầu ống dây , các đường sức từ cũng có chiều đi vào một đầu (cực Nam) và đi ra từ đầu kia (cực Bắc)
  12. 1) Thí nghiệm 2) Kết luận : a) Phần từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm(1) giống nhau.Trong lòng ống dây cũng có các đường sức từ, được sắp xếp gần như (2) song song với nhau. b) Đường sức từ của ống dây là những đường(3) cong khép kín c) Giống như thanh nam châm, tại hai đầu ống dây, các đường sức từ có chiều cùng (4) đi vào một đầu và cùng (5) đi ra ở đầu kia.
  13. II. QUY TẮC NẮM TAY PHẢI: 1) Chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đổi chiều dòng điện qua ống dây? I - + 6V
  14. Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào gì? *Kết luận: Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây.
  15. II. QUY TẮC NẮM TAY PHẢI: 2) Quy tắc nắm tay phải : Phát biểu : Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều các đường sức từ trong lòng ống dây
  16. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
  17. Nắm bàn tay phải - Sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây - Ngón tay cái choãi ra chỉ chiều các đường sức từ trong lòng ống dây N S Chiều đường sức từ
  18. A B Chiều đường sức từ N S Chiều dòng điện
  19. N A Chiều dòng đường Chiều từ sức điện B S
  20. S A Chiều dòng Chiều đường sức từ sức đường Chiều điện B N
  21. III. VẬN DỤNG C4: Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, S N khi đứng yên nằm định hướng như hình vẽ. Xác định tên các cực từ của ống dây.
  22. III. VẬN DỤNG C5: Trên hình vẽ có một kim nam châm bị vẽ sai chiều. Hãy chỉ ra đó là kim nam châm nào và vẽ lại cho đúng. Dùng qui tắc nắm tay phải xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
  23. III. VẬN DỤNG C6: Trên hình vẽ cho biết chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. Dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây. N S I
  24. GHI NHỚ: * Phần từ phổ ở bên ngoài ống có dòng điện chạy qua rất giống phần từ phổ ở bên ngoài thanh nam châm * Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây
  25. Củng cố: 1. Hãy ghép nối các câu sau: A. Từ phổ là 1. phụ thuộc vào chiều của B. Chỗ nào đường sức từ dày dòng điện chạy qua các thì vòng dây. C. Hai đầu ống dây có dòng 2. từ trường mạnh, chỗ nào điện chạy qua thưa thì từ trường yếu D. Chiều đường sức từ của 3. hình ảnh cụ thể về các ống dây đường sức từ. 4. cũng là hai từ cực
  26. Củng cố: 2. Quy tắc NẮM TAY PHẢI dùng để làm gì? A.Xác định chiều đường sức từ của nam châm thẳng. B. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn có hình dạng bất kì C. Xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
  27. Củng cố: 3. Chọn câu sai A.Hai đầu của ống dây cũng là hai từ cực. B.Đường sức từ của ống dây là những đường cong không khép kín. C.Trong lòng ống dây cũng có các đường sức từ được sắp xếp gần như song song với nhau. D.Tại hai đầu của ống dây, các đường sức từ cũng có chiều cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia.
  28. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Làm các bài tập từ bài 24.1 đến bài 24.5 SBT trang 29, 30 • Ôn tập lại các kiến thức đã học ở chương điện từ học để tiết sau làm bài tập.