Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 49: Mắt cận và mắt lão - Nguyễn Thị Vân

ppt 27 trang buihaixuan21 7970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 49: Mắt cận và mắt lão - Nguyễn Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_9_bai_49_mat_can_va_mat_lao_nguyen_thi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 49: Mắt cận và mắt lão - Nguyễn Thị Vân

  1. Gi¸o viªn : nguyƠn thÞ v©n TRêng THCS hiƯp hßa
  2. Câu hỏi: Nêu cấu tạo của mắt? Thế nào là điểm cực cận, điểm cực viễn của mắt? - Cấu tạo của mắt gồm: + thể thủy tinh (là một thấu kính hội tụ) + màng lưới (cịn gọi là võng mạc) - Điểm cực cận là điểm gần mắt nhất mà khi cĩ một vật ở đĩ mắt cĩ thể nhìn rõ được. - Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà khi cĩ một vật ở đĩ mắt khơng điều tiết cĩ thể nhìn rõ được.
  3. C1: Những biểu hiện nào sau đây là triệu chứng của tật cận thị? + Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường. + Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường. + Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ. + Ngồi trong lớp, nhìn khơng rõ các vật ngồi sân
  4. C2: Mắt cận khơng nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? Điểm cực viễn (Cv) của mắt cận ở xa hay gần hơn bình thường? CV (xa vơ cùng) Mắt thường CV Mắt cận - Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, khơng nhìn rõ những vật ở xa. - Điểm cực viễn của mắt cận gần hơn so với mắt bình thường
  5. MỘT SỐ THƠNG TIN Cận thị càng ngày càng trở nên phổ biến trong xã hội ngày nay. Tỉ lệ cận thị ngày càng tăng. Ở Việt Nam theo các thống kê khác nhau tỉ lệ cận thị từ 20%- 60% tùy theo độ tuổi và khu vực thành thị hay nơng thơn. Ước tính Việt Nam hiện cĩ gần 3 triệu trẻ em độ tuổi 0-15 tuổi bị mắc cá tật khúc xạ về mắt, trong đĩ tỷ lệ cận thị chiếm tới 2/3, chủ yếu tập trung ở đơ thị.
  6. Cận thị do di truyền Tật cận thị cĩ khả năng di truyền nhưng theo cơ chế phức tạp cịn gọi là đa gen nên khĩ xác định nguy cơ khi chỉ cĩ bố hoặc mẹ bị cận thị.
  7. Ơ nhiễm khơng khí
  8. Ngồi học khơng đúng tư thế
  9. Làm việc chưa khoa học
  10. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị điện tử
  11. C3: Nếu cĩ một kính cận, làm thế nào để biết đĩ là thấu kính phân kì?  Kiểm tra qua hình dạng: Phần rìa dày hơn phần giữa  Kiểm tra qua tính chất ảnh: Ảnh ảo nhỏ hơn vật
  12. C4: Giải thích tác dụng của kính cận? B A _ F CV Mắt cận Khi khơng đeo kính mắt cĩ nhìn rõ vật AB khơng? Tại sao?  Mắt khơng nhìn rõ vật AB, vì vật đặt ngồi khoảng cực viễn. Kính cận thích hợp cĩ tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt Khi đeo kính mắt nhìn ảnh của vật AB qua kính.
  13. Các thĩi quen vệ sinh và chăm sĩc mắt tốt: - Đảm bảo nơi học tập và làm việc đầy đủ ánh sáng - Kích thước của bàn, ghế: phải phù hợp với chiều cao của từng người. - Tư thế ngồi đúng : ngồi thẳng lưng, 2 chân khép lại, luơn để mắt xa sách vở 1 khoảng từ 30 - 35cm. - Giảm mọi căng thẳng của mắt : hạn chế xem tivi, chơi trị chơi điện tử, vi tính Khơng đọc sách truyện cĩ chữ quá nhỏ hay mờ, hình ảnh lem nhem . Mỗi 20 phút làm việc gần chúng ta cần thư giãn mắt. - Ăn uống đầy đủ chất và tham gia hoạt động thể lực phù hợp với lứa tuổi. - Khuyến khích nên dành thêm nhiều thời gian cho hoạt động ngồi trời. Khi phát hiện cĩ các dấu hiệu cận thị nên đi khám sớm ở các chuyên khoa mắt để được điều chỉnh kịp thời. Đeo kính đúng số, tuân thủ hướng dẫn của bác sỹ chuyên khoa mắt.
  14. Tại sao người lớn tuổi khi đọc sách phải lại đặt sách ra xa mắt ???
  15. Mắt lão là mắt của người già. Lúc đĩ cơ vịng đỡ thể thủy tinh đã yếu, nên khả năng điều tiết kém hẳn đi. Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, khơng nhìn rõ những vật ở gần như hồi cịn trẻ Điểm cực cận của mắt lão xa hơn so với mắt bình thường Mắt thường Cc Mắt lão Cc
  16. C5: Nếu cĩ một kính lão, làm thế nào để biết đĩ là thấu kính hội tụ?  Kiểm tra qua hình dạng: Phần rìa mỏng hơn phần giữa  Kiểm tra qua tính chất ảnh: Ảnh ảo lớn hơn vật.
  17. C6: Giải thích tác dụng của kính lão? B Cc F A Mắt lão Khi khơng đeo kính mắt cĩ nhìn rõ vật AB khơng? Tại sao?  Mắt khơng nhìn rõ vật, vì vật AB gần mắt hơn điểm cực cận Khi đeo kính mắt nhìn ảnh của vật AB qua kính.
  18. NHỮNG THỰC PHẨM TỐT CHO MẮT
  19. NHỮNG THỰC PHẨM TỐT CHO MẮT
  20. C7: Hãy tìm cách kiểm tra xem kính của bạn em và kính của người già là thấu kính hội tụ hay phân kỳ.
  21. C8: So sánh khoảng cực cận của mắt em (mắt bình thường) với khoảng cực cận của mắt một bạn bị cận và khoảng cực cận của mắt một người già. CV Cc Mắt cận CV (xa vơ cùng) Cc Mắt thường Cc Mắt lão Khoảng CC (mắt cận)< khoảng CC (mắt thường)< khoảng CC(mắt lão)
  22. Mắt cận Mắt lão +Nhìn rõ các vật ở xa, khơng + Nhìn rõ các vật ở gần, nhìn rõ các vật ở gần. khơng nhìn rõ các vật ở xa. Đặc điểm + Điểm C của mắt lão gần + Điểm Cv của mắt cận gần C hơn so với mắt bình thường. hơn so với mắt bình thường. Cách Đeo kính cận là thấu kính Đeo kính lão là thấu kính khắc phân kì để nhìn rõ các vật hội tụ để nhìn rõ các vật ở phục ở xa. gần. + Do bẩm sinh Do cơ vịng đỡ thể thuỷ Nguyên + Do trong quá trình học tinh đã yếu, nên khả năng nhân tập, sinh hoạt sự điều tiết điều tiết kém của mắt quá mức bình thường.
  23. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về học bài - Đọc phần “Cĩ thể em chưa biết” - Làm bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị “Bài 50: KÍNH LÚP” để trả lời các câu hỏi sau: + Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì? + Số bội giác trên kính lúp cho biết điều gì? + Nêu một số ứng dụng trong thực tế của kính lúp
  24. Các tật khúc xạ của mắt Viễn thị: Là mắt nhìn rõ vật ở xa, khơng nhìn rõ vật ở gần.Tuy nhiên những trường hợp viễn thị nặng thì giảm cả thị lực nhìn xa và nhìn gần. Loạn thị: Là mắt nhìn các vật khơng được rõ nét dù cả nhìn xa và nhìn gần, các nét của vật thường nhịa vào nhau, nhìn hình ảnh vật bị biến dạng.
  25. Bác Hồng, bác Liên, bác Sơn đi thử mắt. Bác Hồng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm trở ra; Bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở ra; Cịn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật từ 50 cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào bị mắt lão và mắt bác nào bình thường?