Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 55, Bài 49: Mắt cận và mắt lão
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 55, Bài 49: Mắt cận và mắt lão", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_9_tiet_55_bai_49_mat_can_va_mat_lao.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 55, Bài 49: Mắt cận và mắt lão
- TRƯỜNG THCS ĐẠ K’ NÀNG CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ MÔN VẬT LÍ
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi : Điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt là gì? Vật đặt trong khoảng nào thì mắt nhìn rõ vật? + Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn Cv + Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận Cc + Mắt nhìn rõ vật khi vật đặt trong khoảng từ điểm cực cận Cc Thể thuỷ tinh Màng đến điểm cực viễn Cv lưới Cv Cc Mắt
- TIẾT 55 - BÀI 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO C1: Hãy khoanh tròn vào dấu + trước những biểu hiện mà em cho là triệu chứng của tật cận thị ? + Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường. + Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường. + Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ. + Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân trường.
- C2: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt ? Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở xa hay gần mắt hơn bình thường? Trả lời - Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật cận thị như thế nào? + Đưa vật lại gần (vật nằm trong khoảng từ cực viễn đến cực cận của mắt). + Đeo kính cận
- C3: Nếu có một kính cận, làm thế nào để biết đó là thấu kính phân kì ? Trả lời - Cách 1: Nhận biết qua hình dạng của TKPK - Có phần rìa dày hơn phần giữa. - Cách 2: Qua cách tạo ảnh của TKPK - Vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
- C4: Giải thích tác dụng của kính cận : - Khi không đeo kính, điểm cực viễn của mắt cận ở Cv. Mắt có nhìn rõ vật AB hay không ? Tại sao? - Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh này phải hiện lên trong khoảng nào? Yêu cầu đó có thực hiện được không với kính cận nói trên?
- Trả lời B A F, C O v Cc Kính cận Mắt cận - Khi không đeo kính, mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn điểm cực viễn Cv của mắt.
- C4: B I B’ A F, C v A’ Cc O Kính cận Mắt cận - Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của AB thì A’B’phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn Cv.
- Kết luận: Kính cận là thấu kính phân kì. Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
- + Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa hay các vật ở gần ? + So với mắt bình thường thì điểm cực cận của mắt lão ở xa hơn hay gần hơn ? + Mắt lão là mắt của người già. Lúc đó cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã yếu nên khả năng điều tiết kém hẳn đi. + Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần như hồi còn trẻ. Điểm cực cận của mắt lão xa mắt hơn so với mắt bình thường. - Cách khắc phục tật mắt lão như thế nào ? + Đưa vật ra xa (vật nằm trong khoảng từ cực viễn đến cực cận). + Đeo kính lão.
- C5: Nếu có một kính lão, thì làm thế nào để biết đó là thấu kính hội tụ ? Cách 1: Nhận dạng qua hình dạng hình học của TKHT - Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Cách 2: Qua cách tạo ảnh của TKHT - Vật thật cho ảnh ảo lớn hơn vật (nếu đưa kính lại gần vật).
- C6: Giải thích tác dụng của kính lão ? B A Cc Mắt lão + Khi mắt lão không đeo kính, điểm Cc ở quá xa mắt. Mắt có nhìn rõ vật AB hay không ? Tại sao ? + Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của vật AB thì ảnh này phải hiện lên ở trong khoảng nào? Yêu cầu này có thực hiện được không với kính lão nói trên ?
- Trả lời + Khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm Cc của mắt. + Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm Cc thì mắt mới nhì rõ ảnh này. B’ I B Mắt lão ’ A Cc F A O Kính lão
- Kết luận: - Kính lão là TKHT. - Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.
- C7: Hãy tìm cách kiểm tra xem kính của bạn em và kính của một người già là TKHT hay TKPK ? Trả lời: Để kính sát vào mặt trang sách, quan sát hình ảnh dòng chữ qua kính. + Nếu từ từ dịch chuyển thấu kính ra xa trang sách, ảnh dòng chữ to dần→ TKHT. + Nếu từ từ dịch chuyển thấu kính ra xa trang sách, ảnh dòng chữ nhỏ dần → TKPK.
- C8: Hãy tìm cách so sánh khoảng cực cận của mắt em với khoảng cực cận của mắt một bạn bị cận thị và khoảng cực cận của mắt một người già, rồi rút ra kết luận cần thiết. C C Mắt cận v c C Mắt bình thường c C Mắt lão c Khoảng CC (mắt cận)< khoảng CC (mắt thường)< khoảng CC(mắt lão)
- Ghi nhớ: M¾t cËn M¾t l·o + ChØ nh×n râ c¸c vËt ë + Nh×n râ c¸c vËt ë xa, gÇn, kh«ng nh×n râ c¸c nhưng kh«ng nh×n râ c¸c §Æc ®iÓm vËt ë xa. vËt ë gÇn. + §iÓm Cv gÇn h¬n ®iÓm + §iÓm CC gÇn h¬n ®iÓm Cv cña m¾t thường. CC cña m¾t thường. §eo kÝnh cËn lµ thÊu §eo kÝnh l·o lµ thÊu C¸ch kh¾c kÝnh ph©n k× ®Ó nh×n kÝnh héi tô ®Ó nh×n râ phôc râ c¸c vËt ë xa. c¸c vËt ë gÇn. + Do bÈm sinh Thường gÆp ë người giµ. Nguyªn + Do trong qu¸ tr×nh häc Do c¬ vßng ®ì thÓ thuû nh©n tËp, sinh ho¹t sù ®iÒu tiÕt tinh ®· yÕu, nªn kh¶ n¨ng cña mắt qu¸ møc b×nh ®iÒu tiÕt kÐm thưêng.
- 1) Điểm cực viễn của mắt cận : A. Bằng điểm cực viễn của mắt thường. B. Gần hơn điểm cực viễn của mắt thường. C. Xa hơn điểm cực viễn của mắt thường. D Xa hơn điểm cực viễn của mắt lão.
- 2) Để tránh bị tật về mắt, khi ngồi học bài em phải lưu ý gì những điều sau đây: A. Đặt mắt với sách, vở đúng khoảng cách. B. Ngồi học đúng quy cách và không ngồi quá lâu. C. Ánh sáng phải đầy đủ. D. Cả A, B, C đều đúng