Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 57, Bài 49: Mắt cận và mắt lão

ppt 29 trang phanha23b 24/03/2022 1920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 57, Bài 49: Mắt cận và mắt lão", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_9_tiet_57_bai_49_mat_can_va_mat_lao.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Tiết 57, Bài 49: Mắt cận và mắt lão

  1. Website:
  2. Câu 1. Thế nào là điểm cực cận? Điểm cực viễn? - Điểm cực cận là điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt có thể nhìn rõ được. - Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được. Câu 2. Thế nào là giới hạn nhìn rõ của mắt? Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.
  3. MỘT SỐ THÔNG TIN Nhiều học sinh bị cận không phải do di truyền 3
  4. Cận thị học đường ngày càng gia tăng đáng lo ngại. Độ cận thị của học sinh ở các trường nội thành cao hơn gấp đôi so với học sinh ở ngoại thành. Học sinh bị cận thị ở trường chuyên cao hơn trường không chuyên
  5. I. MẮT CẬN 1. Những biểu hiện của tật cận thị C1: Những biểu hiện nào sau đây là triệu chứng của tật cận thị? + Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường. + Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường. + Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ. + Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân
  6. C2. Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? Điểm cực viễn (CV) của mắt cận ở xa hay gần hơn bình thường? - Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. - Điểm cực viễn của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường. Mắt thường CV (xa vô cùng) Mắt cận CV
  7. 2. Cách khắc phục tật cận thị C3. Nếu có một kính cận, làm thế nào để biết đó là thấu kính phân kì?  Kiểm tra qua hình dạng: Phần rìa dày hơn phần giữa  Kiểm tra qua đặc điểm ảnh: Ảnh ảo nhỏ hơn vật
  8. C4: Khi không đeo kính mắt có nhìn rõ vật AB không? Tại sao? Khi đeo kính mắt có nhìn rõ ảnh A’B’ của AB không? Vì sao? B  Mắt không nhìn rõ vật B’ AB, vì vật đặt ngoài khoảng _ A F _ C A’ O cực viễn. V Mắt cận  Mắt nhìn thấy ảnh A’B’ của vật AB vì ảnh Kính cận A’B’ nằm trong khoảng cực viễn. Hình 49.1 - Khắc phục tật cận thị phải đeo kính cận là thấu kính phân kì (kính cận thích hợp có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt). - Đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa.
  9. Ô nhiễm không khí
  10. Ngồi học không đúng tư thế
  11. Học tập, làm việc thiếu ánh sáng
  12. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị điện tử
  13. Làm việc chưa khoa học
  14. Để giảm nguy cơ mắc các tật của mắt: 1. Mọi người hãy cùng nhau giữ gìn môi trường trong lành, không có ô nhiễm và thói quen làm việc khoa học . 2. Cần có biện pháp bảo vệ và luyện tập cho mắt, tránh nguy cơ tật nặng hơn . 3. Người bị cận thị không nên điều khiển các phương tiện giao thông vào buổi tối , khi trời mưa và với tốc độ cao.
  15. I. MẮT LÃO 1. Những đặc điểm của mắt lão - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. - Điểm cực cận ở xa mắt hơn bình thường. Mắt thường Cc Mắt lão Cc
  16. Tại sao người lớn tuổi khi đọc sách phải lại đặt sách ra xa mắt ??? 17
  17. 2. Cách khắc phục tật cận lão C5. Nếu có một kính lão, làm thế nào để biết đó là thấu kính hội tụ?  Kiểm tra qua hình dạng: Phần rìa mỏng hơn phần giữa.  Kiểm tra qua đặc điểm ảnh: Ảnh ảo lớn hơn vật.
  18. C6: Khi mắt lão không đeo kính mắt có nhìn rõ vật AB không? Tại sao? Mắt có nhìn rõ ảnh A’B’ của AB không? Vì sao? B’ B A’ Cc F A O Mắt lão  Mắt không nhìn rõ vật, vì vật AB gần mắt hơn điểm cực cận  Mắt nhìn thấy ảnh A’B’ của vật AB vì ảnh A’B’ nằm xa mắt hơn điểm cực cận.
  19. III. VẬN DỤNG C7. Hãy tìm cách kiểm tra xem kính của bạn em và kính của người già là thấu kính hội tụ hay phân kỳ. C8. So sánh khoảng cực cận của mắt em (mắt bình thường) với khoảng cực cận của mắt một bạn bị cận và khoảng cực cận của mắt một người già.
  20. Mắt cận Mắt lão + Nhìn rõ các vật ở gần, không + Nhìn rõ các vật ở xa, nhưng nhìn rõ các vật ở xa. không nhìn rõ các vật ở gần. Đặc điểm + Điểm Cv của mắt cận gần + Điểm CC của mắt lão gần hơn điểm Cv của mắt thường. hơn điểm CC của mắt thường. Cách khắc Đeo kính cận là thấu kính Đeo kính lão là thấu kính hội phục phân kì để nhìn rõ các vật ở xa. tụ để nhìn rõ các vật ở gần. + Do bẩm sinh. Do cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã + Do trong quá trình học tập, yếu, nên khả năng điều tiết Nguyên nhân sinh hoạt, sự điều tiết của mắt kém. quá mức bình thường.
  21. NHỮNG THỰC PHẨM TỐT CHO MẮT Ta cần sử dụng những thực phẩm giàu vitamin A, vitamin C và E, DHA bổ dưỡng cho mắt, bổ sung dưỡng chất, giúp mắt khoẻ và tốt hơn 22
  22. Hãy ghép mỗi phần A,B,C với một phần 1, 2, 3 để được một câu có nội dung đúng. A. Ông Xuân khi đọc sách và khi đi đường không phải đeo kính 1. Ông ấy bị cận thị B. Ông Hạ khi đọc sách phải đeo kính, nhưng khi đi đường không 2. Mắt ông ấy còn tốt, không có phải đeo kính tật C. Ông Thu khi đọc sách và khi đi 3. Mắt ông ấy là mắt lão đường đều phải đeo cùng một kính 23
  23. 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là của mắt cận? A. Điểm cực viễn xa hơn mắt bình thường. B. Khi không điều tiết thì tiêu điểm nằm trước màng lưới. C. Chỉ nhìn thấy đựơc những vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn. D. Nhìn rõ những vật ở gần nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
  24. 2. Khắc phục tật cận thị bằng cách nào? A. Đeo thấu kính phân kì bất kỳ B. Đeo thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt C. Đeo thấu kính hội tụ bất kỳ D. Đeo thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt
  25. 3. Đặc điểm nào sau đây không phải là của mắt lão? A. Chỉ nhìn được vật ở trong khoảng từ cực cận đến cực viễn. B. Nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ các vật ở gần. C. Khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau màng lưới. D. Có điểm cực cận gần mắt hơn so với mắt bình thường.
  26. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về học bài - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị “Bài 50: KÍNH LÚP” soạn các câu hỏi sau:
  27. TRẺ CẬN THỊ CHỊU NHIỀU THIỆT THÒI !!! - Khi đã cận thị, nếu không được phát hiện sớm để điều trị sẽ gây mệt mắt, thậm chí nhức mắt hoặc nhức đầu ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ. -Trẻ cận thị sẽ bị hạn chế trong nhiều lĩnh vực như sự nhanh nhạy, giao tiếp xã hội, nhận biết hình thể, sử dụng bàn tay cũng như việc lựa chọn một số nghề. Hơn nữa, cận thị còn có thể dẫn đến những bệnh lý như lé mắt, co quắp điều tiết gây ảnh hưởng đến quá trình học tập của trẻ và còn để lại di chứng cho thế hệ sau (di truyền).