Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Bài 19: Dòng điện, nguồn điện - Năm học 2019-2020

ppt 19 trang buihaixuan21 3640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Bài 19: Dòng điện, nguồn điện - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_7_bai_19_dong_dien_nguon_dien_nam_hoc_2.ppt
  • docBài tập vận dụng.doc

Nội dung text: Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Bài 19: Dòng điện, nguồn điện - Năm học 2019-2020

  1. Có điện thật là thuận lợi. Các thiết bị điện chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Dòng điện là gì?
  2. I. DÒNG ĐIỆN:
  3. C1: Hãy tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước a c Đóng khóa, đổ Làm nhiễm điện mảnh phim nước vào bình nhựa bằng cọ xát a/ Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như .trongnước bình.
  4. C1: Hãy tìm hiểu tự tương tự giữa dòng điện và dòng nước d b A B Khi ta chạm bút thử điện, đèn Mở khóa, nước chảy qua bút thử điện lóe sáng rồi tắt ống một lúc rồi ngừng chảy. b/ Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước .từchảy bình A xuống bình B.
  5. CC22 Khi nước ngừng chảy, ta phải đổ a c thêm nước vào bình A để nước lại chảy Làm nhiễm điện mảnh Đóng khóa, đổ qua ống xuống bình phim nhựa bằng cọ xát nước vào bình B. Đèn bút thử điện b d A ngừng sáng, làm thế B nào để đèn này lại Khi ta chạm bút thử Mở khóa, nước sáng lên? điện, đèn bút thử điện chảy qua ống lóe sáng rồi tắt một lúc rồi ngừng chảy. Để đèn này lại sáng, ta cọ xát mảnh phim nhựa này lần nữa.
  6.  Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó.
  7. *Kết luận:  Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.  Các thiết bị, dụng cụ điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua.
  8. II. NGUỒN ĐIỆN: 1) Các nguồn điện thường dùng:  Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
  9. C3: Hãy kể tên các nguồn điện có trong hình 19.2 và một vài nguồn điện khác mà em biết hình19.2 Ắcquy Pin tiểu Pin vuông Pin tròn Pin cúc áo
  10. Nhà máy pin mặt trời Nhà máy nhiệt điện Điện gió Thủy điện
  11.  Mỗi nguồn điện đều có hai cực: - Cực dương (+) - Cực âm (-)
  12. C3 Hãy quan sát hình19.2 và chỉ ra đâu là cực dương, đâu là cực âm của mỗi nguồn điện này? _ + Pin tròn: Cực âm là đáy bằng( vỏ pin) CỰC DƯƠNG CỰC ÂM Cực dương là núm nhỏ nhô lên Pin cúc áo: đáy Pin vuông: Đầu bằng to là cực (+) loe là cực âm. Mặt tròn nhỏ ở đáy Đầu khum tròn kia là cực (-) là cực dương
  13. 2) Mạch điện có nguồn điện: a/ Mắc mạch điện gồm: nguồn điện (pin), công tắc, bóng đèn, dây nối. * CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH -Nối dây dẫn từ nguồnđến bóng đèn. -Nối dây dẫn từ bóng đèn đến công tắc(mở). -Nối dây dẫn từ công tắc đến nguồn
  14. 2) Mạch điện có nguồn điện: b/ Đóng công tắc, nếu đèn không sáng, ngắt công tắc và kiểm tra: - Dây tóc bóng đèn. - Phần tiếp xúc giữa đui đèn với đế đèn, giữa các đầu dây điện với các chốt nối. - Dây dẫn có đứt không. - Nguồn điện (pin)
  15. III. VẬN DỤNG: Cho các từ và cụm từ sau đây: đèn điện, C4 quạt điện, điện tích, dòng điện. Em hãy viết ba câu, mỗi câu có sử dụng hai trong số các từ, cụm từ đã cho. 1. Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. 2.Quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. 3. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
  16. C5 Hãy kể năm dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là pin. - Đèn pin - Máy tính bỏ túi. - Máy ảnh tự động. - Đồng hồ - Điều khiển từ xa ti vi.
  17. C6/ Cần để núm xoay tì sát vào bánh xe, khi bánh xe quay thì núm xoayquay theo và đèn sáng
  18. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc lòng nội dung phần ghi nhớ - Làm bài tập 19.1 đến 19.9 sách Bài tập trang 20. - Xem trước : Bài 20: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI.