Bài tập ôn luyện môn Vật lí Lớp 7

ppt 23 trang buihaixuan21 7050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn luyện môn Vật lí Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_tap_on_luyen_mon_vat_li_lop_7.ppt

Nội dung text: Bài tập ôn luyện môn Vật lí Lớp 7

  1. VÒNG 1 KHỞI ĐỘNG
  2. Phần thi gồm 4 câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm. Các nhóm hoạt động làm bài, nhóm nào hoàn thành nhanh nhất 4 câu trắc nghiệm thì sẽ được trọn 10 điểm.
  3. 1.Khi nào ta nhìn thấy 1 vật? A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi vật phát ra ánh sáng C. Khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt ta D. Khi có ánh sáng từ mắt 109874365102 chiếu vào vật
  4. 2.Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Đây là nội dung của định luật nào? A. Định luật truyền thẳng của ánh sáng B. Định luật khúc xạ ánh sáng C. Định luật phản xạ ánh sáng D. Định luật truyền của 109876543210 ánh sáng
  5. 3. “Tia phản xạ nằm chung mặt phẳng với tia .và đường “Chỗ còn thiếu là: A. Tia pháp tuyến/ đường gấp khúc B. Tia tới/ pháp tuyến C. Tia vuông góc/ tia tới 109876543210 Slide 2 D. Tia tới/ Tia đến
  6. 4. Nếu khoảng cách từ vật đến gương phẳng là 10cm thì khoảng cách từ ảnh của vật này đến gương là: A. 10cm B. 5cm C. 4cm D. 7cm 109876543210 Slide 2
  7. 1.Khi nào ta nhìn thấy 1 vật? A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi vật phát ra ánh sáng CC KhiKhi ccóó ánhánh sángsáng từtừ vật truyền vào mắt ta D. Khi có ánh sáng từ mắt chiếu vào vật
  8. 2. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Đây là nội dung của định luật nào? A.A. ĐịnhĐịnh luậtluật truyềntruyền thẳngthẳng củacủa ánhánh sángsáng B. Định luật khúc xạ ánh sáng C. Định luật phản xạ ánh sáng D. Định luật truyền của ánh sáng
  9. 3. “Tia phản xạ nằm chung mặt phẳng với tia .và đường “Chỗ còn thiếu là: A. Tia pháp tuyến/ đường gấp khúc B.B. Tia Tia tới/ tới/ pháp pháp tuyến tuyến C. Tia vuông góc/ tia tới D. Tia tới/ Tia đến Slide 2
  10. 4. Nếu khoảng cách từ vật đến gương phẳng là 10cm thì khoảng cách từ ảnh của vật này đến gương là: A. 10cm B. 5cm C. 4cm D. 7cm Slide 2
  11. - Phần thi gồm 7 câu hỏi dưới hình thức ô chữ để tìm từ khóa. - Các bạn hoạt động nhóm làm bài. - Chỉ tính điểm tìm được từ khóa. - Sau 3 câu hỏi nhóm nào trả lời được từ khóa sẽ được trọn 100 điểm. Sau 4 câu hỏi cho đáp án từ khóa thì sẽ được trọn 50 điểm. Sau 5 câu trở đi mới tìm ra từ khóa thì được trọn 20 điểm.
  12. 1 V Ậ T S Á N G 2 N G U Ồ N S Á N G 3 Ả N H Ả O 4 N G Ô I S A O 5 P H Á P T U Y Ế N 6 V U N G T Ố I 7 G Ư Ơ N G P H Ẳ N G 64 ChổCác chấmkhông sángnhận màđược ta nhìnánh thấysáng trêntrên ? 13 5.ẢnhVật7. Đường Dụng2.củahắt Vật thẳngmộtTừcụlại dùngtự ánhchìavật ĐIỆNvuôngphát tạođể sángkhoá soibởira gócHỌC chiếuảnh ánhgươnglà với gì? hằng sáng?mặtvàophẳng ngày?gương?nó?là màntrời banchắn? đêm khi không có mây
  13. VÒNG 3: VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
  14. - Áp dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một vật. - Nhóm nào hoàn thành nhanh nhất sẽ được trọn 10 điểm.
  15. Hãy vận dụng tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước gương phẳng như hình sau: A B B/ A/
  16. - Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để tính được góc tới hoặc góc phản xạ. - Nhóm nào hoàn thành nhanh nhất sẽ được trọn 20 điểm.
  17. Trên hình 4.1 vẽ một tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 30o. a) Hãy vẽ tiếp tia phản xạ. b) Tính góc phản xạ.