Chuyên đề 8 Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng tính excel để tính điểm trung bình môn
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề 8 Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng tính excel để tính điểm trung bình môn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_8_huong_dan_hoc_sinh_van_dung_bang_tinh_excel_de_t.docx
Nội dung text: Chuyên đề 8 Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng tính excel để tính điểm trung bình môn
- Chuyên đề 8 - HKI- Tổ KHTN năm 2022-2023 Môn thực hiện: Tin học - 7 Tên chuyên đề: Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng tính excel để tính điểm trung bình môn GV thực hiện: Nguyễn thị Lý I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu Sau bài học này, HS sẽ: - Nhận biết được một số kiểu dữ liệu trên bảng tính. - Biết cách nhập và sao chép công thức trên bảng tính. - Giải thích được việc đưa các công thức vào bảng tính là một cách điều khiển tính toán tự động trên dữ liệu. - Để giúp học sinh áp dụng bảng tính Excel để tính điểm trung bình các môn học của học kì 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. ● Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. ● Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. - Năng lực riêng: ● Sử dụng được công thức, tạo được bảng tính đơn giản có số liệu tính toán bằng công thức. ● Để giúp học sinh áp dụng bảng tính Excel để tính điểm trung bình các môn học của học kì 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chăm chỉ, làm việc khoa học, chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT Tin học 7. - Tệp THXanh-2.xlxs, Diemtrungbinhmon.xlxs để sẵn sàng cho bài thực hành. 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Tin học 7. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1
- A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS bước đầu tìm hiểu một số yêu cầu cần có của phần mềm trước khi vào bài học cụ thể. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi để tìm hiểu trước một số yêu cầu của phần mềm bảng tính. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trao đổi với HS về dự án Trường học xanh đang làm và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Trong dự án của em có cần tính toán không? + Nếu cần tính toán thì phép toán là gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin đoạn văn bản và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Trong dự án của em có cần tính toán bằng phép toán tính tổng và tính trung bình. - GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Tính toán tự động và sử dụng công thức để tính toán là một chức năng đặc biệt trên phần mềm bảng tính. Vậy sử dụng chức năng này như nào và tính toán bằng công thức ra sao, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 7: Tính toán tự động trên bảng tính. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Kiểu dữ liệu trên bảng tính a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân biệt được dữ liệu trên ô tính sẽ bao gồn: - 3 kiểu dữ liệu chính: số, chữ (văn bản) và ngày tháng. - Công thức. Biểu thức có thể chứa các phép tính toán học như +, -, *, /, ^. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK – tr.34, quan sát Hình 7.1, Hình 7.2, Bảng 7.1 và trả lời câu hỏi. 2
- c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: các kiểu dữ liệu chính, công thức được nhập theo cú pháp = . d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV– HS NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Kiểu dữ liệu trên bảng tính - GV yêu cầu HS quan sát Hình 7.1, Hình 7.2 và trả * Trả lời HĐ1: lời câu hỏi trong Hoạt động 1 – SGK – tr.34: 1. Bảng tính tự nhận biết dữ liệu là số, 1. Bảng tính điện tử nhận biết được các kiểu dữ liệu chữ hoặc ngày tháng. nào? 2. Bảng tính tự động căn chỉnh theo 2. Các kiểu dữ liệu đó được thể hiện như thế nào kiểu dữ liệu vừa nhập. trong bảng tính? - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK tr.34 và tóm tắt kiến thức để HS ghi nhớ: + Khi nhập dữ liệu vào các ô, phần mềm sẽ tự động nhận biết được kiểu dữ liệu và hiển thị theo khuôn dạng mặc định. + Các kiểu dữ liệu cơ bản mà phần mềm nhận dạng được là văn bản, số, ngày tháng, + Khả năng hỗ trợ tính toán là đặc trưng ưu việt của các chương trình bảng tính. + Muốn nhập công thức cần gõ dấu “=” đầu tiên, sau đó gõ biểu thức. + Các phép toán đơn giản là +, –, *, /, ^. 3
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV– HS NỘI DUNG + Công thức tính toán có thể chứa các số, phép toán và các dấu ngoặc tròn. - GV yêu cầu HS quan sát Bảng 7.1 để biết thêm về một số kí hiệu phép toán dùng trong phần mềm bảng tính: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ghi nhớ” - GV chia lớp thành các 2 đội và chiếu các biểu thức toán học lên trên bảng. Hai đội sẽ phải viết lại bằng công thức đúng trong phần mềm bảng tính để có thể hiển thị ra kết quả mà không bị lỗi. Đội nào tìm ra kết quả các kiểu thức nhanh nhất và đúng nhất sẽ dành chiến thắng. 1. Chu vi hình tam giác: 26 5. Biểu thức: + 14 + 5 (8 + 3) x 4 : 2 2. Chu vi hình chữ nhật: (15 6. Biểu thức: + 9) x 2 (5 + 2)2 + (4 + 3)2 3. Chu vi hình vuông: 7. Biểu thức: 8 x 4 36 : 4 + 20 4. Diện tích hình chữ nhật: 7 8: Biểu thức: x 10 26 x 5 + 30 4
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV– HS NỘI DUNG - GV thao tác ngay trên máy tính để HS quan sát, sau đó yêu cầu HS thao tác trên máy tính của mình. - GV chốt kiến thức: + Mỗi ô dữ liệu trong bảng tính sẽ thuộc một trang các kiểu sau: • Kiểu dữ liệu số, chữ, ngày tháng được nhập trực tiếp. • Kiểu dữ liệu công thức được nhập theo cú pháp: = . - GV nhấn mạnh: Kết quả của công thức sẽ phải là số, ngày tháng hoặc kí tự, vậy kết quả của công thức sẽ được phần mềm tự động căn hàng tùy thuộc kiểu dữ liệu của nó. - Để HS hiểu rõ hơn, GV có thể cho HS thao tác và nhập một vài công thức sai để xem phần mềm cho ra kết quả như thế nào. - GV chiếu phần Câu hỏi – SGK tr.35, yêu cầu HS thảo luận trả lời: Trong phần mềm bảng tính, công thức tính nào dưới đây sai? Vì sao? A. = 5^2 + 6*101 B. = 6*(3+2)) C. = 2(3+4) D. = 1^2 + 2^2 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK – tr.34, quan sát Hình 7.1, Hình 7.2, Bảng 7.1 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 5
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV– HS NỘI DUNG Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: + Các kiểu dữ liệu trong bảng tính. * Câu hỏi: + Cú pháp của công thức trong bảng tính =<biểu A. = 5^2 + 6*101 → công thức đúng thức>. B. = 6*(3+2)) → công thức sai vì thừa + Một số kí hiệu phép toán trong phần mềm bảng một dấu ngoặc “)”. tính. C. = 2(3+4) → công thức sai vì giữa 2 - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. và (3+4) không có phép toán. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ D. = 1^2 + 2^2 → công thức đúng. học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận - GV chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Công thức trong bảng tính: a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được: - Cách nhập đúng công thức liên quan đến dữ liệu từ các ô hay vùng khác. - Ý nghĩa tính toán tự động của công thức khi dữ liệu của các ô liên quan thay đổi. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK, quan sát Bảng 7.3 - Hình 7.6 – SGK tr.35,36, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS biết cách nhập đúng công thức trong bảng tính và ý nghĩa tính toán tự động. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Công thức trong bảng tính 6
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG - GV chia lớp thành các nhóm để HS trao đổi, thảo * Trả lời HĐ2: luận câu hỏi trong Hoạt động 2: Em hãy cho biết, - Nếu công thức là biểu thức tính toán nếu nhập công thức vào một ô tính và tính toán với trên dữ liệu các ô khác thì cần đưa địa giá trị nằm ở các ô khác thì phải làm thế nào? chỉ các ô này vào biểu thức cần tính - Sau khi HS trả lời, GV yêu cầu HS đọc thông tin toán. trong SGK – tr.35 và xem câu trả lời của mình đã đúng chưa và trả lời lại. - GV thực hiện và phân tích cho HS phân biệt hai cách nhập công thức tính như ví dụ của SGK. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 7.3 và Hình 7.4 và trả lời câu hỏi: + Tổng số cây sẽ được tính như thế nào? * Trả lời: + Công thức cần nhập tại ô E4 ở mỗi hình là gì? - Tổng số cây = Vị trí x Số lượng. + Nếu sửa hoặc nhập lại dữ liệu thì kết quả trong ô - Công thức cần nhập tại ô E4 của mỗi E4 ở mỗi hình có thay đổi không? hình là: - GV nhấn mạnh về tính năng tính toán tự động của + Hình 7.3: Tổng số “= 25*10” công thức vì đây là tính năng quan trọng nhất của các phần mềm bảng tính. + Hình 7.4: Tổng số “=C4*D4 - GV giải thích: Có hai cách nhập công thức vào - Nếu sửa hoặc nhập lại dữ liệu thì kết bảng tính quả trong ô E4: + Cách 1: Nhập vào ô E4 công thức với giá trị lấy + Hình 7.3: không thay đổi → công từ ô C4 và D4 → = 25*10 (Hình 7.3) thức tính không đúng nữa. 7
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG • Nếu ô C4 hoặc D4 thay đổi thì kết quả ở ô E4 vẫn + Hình 7.4: thay đổi theo dữ liệu nhập giữ nguyên (250) → kết quả không được cập nhật. lại → công thức tính vẫn đúng. + Cách 2: Nhập vào ô E4 công thức với các địa chỉ ô C4, D4 → = C4*D4 (Hình 7.4) • Nếu ô C4 hoặc D4 thay đổi thì kết quả ở ô E4 luôn được cập nhật đúng. - GV chốt lại kiến thức cho HS: + Khi nhập công thức mà các tham số của chúng liên quan hoặc phụ thuộc vào các ô khác thì trong công thức phải ghi địa chỉ các ô đó, chứ không ghi giá trị. + Ý nghĩa tính toán tự động của công thức: Khi các ô liên quan bị thay đổi dữ liệu, công thức sẽ tự động thay đổi theo và luôn đúng. - GV yêu cầu HS đọc Hộp kiến thức – SGK tr.35 và ghi nhớ. - GV chiếu Câu hỏi – SGK tr.36, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong các trường hợp sau, công thức cần nhập tại ô tính là gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập * Câu hỏi: - HS đọc thông tin SGK, quan sát Bảng 7.3 - Hình - Hình 7.5: Công thức cần nhập tại ô C6 7.6 – SGK tr.35,36. là = (C3+C4+C5)/2 8
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG - HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi - Hình 7.6: Công thức cần nhập tại ô C5 là 2*C3*C4. Công thức cần nhập tại ô - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. C6 là = C3*C3*C4 hoặc = C3^2*C4. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: + Công thức liên quan đến các ô hay vùng khác. + Ý nghĩa của tính toán tự động trong bảng tính. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang kiến thức mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học. b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học. c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm. d. Tổ chức hoạt động: Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Bạn Trung muốn nhập một công thức vào phần mềm bảng tính, bạn Trung nhập theo cách nào sau đây sẽ cho ra kết quả đúng? A. = 6*2 + 7*3 B. 6*2 + 7*3 C. 6 x 2 + 7 x 3 9
- D. = 6x2 + 7x3 Câu 2. Phần mềm bảng tính có chức năng gì đặc biệt so với các phần mềm soạn thảo? A. Soạn thảo văn bản B. Trình chiếu bài thuyết trình C. Tính toán tự động D. Sao lưu văn bản. Câu 3. Bạn Nam muốn nhập công thức tính diện tích hình vuông (S = a 2), khi bạn Nam muốn thay đổi độ dài cạnh hình vuông thì bạn nên nhập công thức như thế nào để kết quả cũng tự động thay đổi theo? A. = C42 B. = 20^2. C. = 202 D. = C4^2 Câu 4. Ô E5 có công thức là (C5 + D5)*2. Nếu sao chép công thức này đến ô E10 thì công thức sẽ thay đổi như thế nào? A. = (C10 + D10)*2 B. (C10 + D10)*2 C. = C10 + D10*2 D. = C5 + D5)*2 Câu 5. Ô F3 có công thức (B3 + C3)^2 + (D3 + D3)*2. Nếu sao chép công thức này đến ô F5 thì công thức sẽ thay đổi như thế nào? A. = ((B5 + C5)^2 + (D5 + D5)*2 B. = (B5 + C5)^2 + (D5 + D5)*2 C. = (B5 + C5)^2 + (D5 + D5)*2) D. = (B5 + C5)^2) + (D5 + D5)*2 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: Câu 1. Đáp án A. Câu 2. Đáp án C. Câu 3. Đáp án D. Câu 4. Đáp án A. Câu 5. Đáp án B. 10