Chuyên đề Hướng dẫn học sinh đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông qua bài học: Đồ thị quãng đường - Thời gian
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Hướng dẫn học sinh đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông qua bài học: Đồ thị quãng đường - Thời gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_huong_dan_hoc_sinh_dam_bao_an_toan_khi_tham_gia_gi.docx
Nội dung text: Chuyên đề Hướng dẫn học sinh đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông qua bài học: Đồ thị quãng đường - Thời gian
- Chuyên đề 7- HKI- Tổ KHTN năm 2022-2023 Môn thực hiện: KHTN - Lớp: 7 Tên chuyên đề: Hướng dẫn học sinh đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông qua bài học: Đồ thị quãng đường - thời gian. GV thực hiện: Đ/c: Nguyễn Thị Linh Nhâm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được tầm quan trọng của tốc độ trong việc đảm bảo an toàn giao thông. - Hiểu được ý nghĩa của một số biển báo tốc độ trong tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự ảnh hưởng của tốc độ trong tham gia giao thông. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các hậu quả khi vượt quá tốc độ khi tham gia giao thông - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện quan sát video, hình ảnh liên quan. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : - Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết được ảnh hưởng của tốc độ khi tham gia giao thông. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: hiểu được ý nghĩa các biển báo tốc độ trong giao thông. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: tính được khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông. 3. Phẩm chất: -Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: -Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, tìm hiểu về an toàn giao thông. -Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- II. Thiết bị dạy học và học liệu 1.Giáo viên: -Video và hình ảnh về tốc độ trong giao thông -Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên: Lớp: . Câu hỏi. Ý nghĩa của biển báo hạn chế tốc độ. 2.Học sinh: -Bài cũ ở nhà. -Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là mối liên hệ giữa tốc độ và an toàn giao thông) a) Mục tiêu: - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập b) Nội dung:
- - Học sinh thực hiện nhiệm vụ trên phiếu học tập c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu video một tình huống giao thông. - GV yêu cầu học sinh theo dõi video, cho biết những khả năng có thể xảy ra trong tình huống vừa xem và đưa ra nhận xét tốc độ có ảnh hưởng đến an toàn khi tham gia giao thông không? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án. GV chốt và bổ sung đáp án của HS. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
- 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu: - Nhận biết ảnh hưởng của tốc độ đến an toàn khi tham gia giao thông và nêu ra một số biện pháp đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. - Nêu được ý nghĩa của các biển báo tốc độ trong giao thông b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm theo bàn nghiên cứu thông tin trong SGK, vận dụng kiến thức về giao thông trong thực tế đời sống để hoàn thành câu hỏi: “Tốc độ ảnh hưởng như thế nào đến hậu quả gây ra cho người và xe trong các vụ va chạm giao thông? Lấy ví dụ minh họa.” c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu ảnh hưởng của tốc độ đến an toàn giao thông *Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Tốc độ và an toàn giao thông - GV giao nhiệm vụ học tập nhóm, thảo luận đưa ra - Tốc độ có mối liên hệ với số vụ tai các tình huống có thể xảy ra. nạn giao thông và mức độ ảnh hưởng *Thực hiện nhiệm vụ học tập lên người và xe khi va chạm giao thông. HS thảo luận theo bàn, thống nhất đáp án. HS hoạt động nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời *Báo cáo kết quả và thảo luận - Tốc độ càng cao, mức độ rủi ro càng GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm lớn trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). + Thời gian xử lí tình huống ít, dễ va
- *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chạm - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. + Mức độ nghiêm trọng của các vụ va - Giáo viên nhận xét, đánh giá. chạm lớn, có thể ảnh hưởng đến tài sản, tính mạng của người tham gia giao - GV nhận xét và chốt nội dung, nhấn mạnh ảnh thông. hưởng của tôc độ đến an toàn giao thông. - GV đưa thêm một số tình huống có thể gặp phải khi tham gia giao thông để học sinh cùng phân tích, nhận định rõ về việc đảm bảo tốc độ và khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông. Hoạt động 2.2: Tính khoảng cách và tìm hiểu các biện pháp an toàn khi tham gia giao thông *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV giao nhiệm vụ nhóm cho HS yêu cầu HS nghiên * Biện pháp đảm bảo an toàn giao cứu tài liệu và vận dụng kiến thức thực tế đưa ra một thông: số biện pháp đảm bảo an toàn khi tham gia giao - Tự tin điều khiển phương tiện giao thông vào giấy A0 thông. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Phương tiện giao thông phải đảm bảo - HS hoạt động cá nhân đưa ra các biện pháp, viết ý an toàn cho người điều khiển. kiến của từng cá nhân vào số thứ tự 1, 2, 3, 4 theo vị - Lên án, tố cáo những hành vi vi phạm trí ngồi pháp luật (đua xe, lạng lách, gây tai nạn giao thông, ). 1 - Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục về 4 Ý kiến 2 an toàn giao thông ở nhà trường, gia chung đình, nhà máy xí nghiệp, nơi công cộng để cho mọi người hiểu rõ hơn tầm quan 3 trọng của an toàn giao thông.
- - Yêu cầu HS chia sẻ, thảo luận và thống nhất câu trả - Biết và chấp hành nghiêm luật giao lời và ghi ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm thông: khăn trải bàn.(giấy A0) + Tuyệt đối chấp hành hệ thống báo *Báo cáo kết quả và thảo luận hiệu giao thông như: Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, Tín hiệu GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm đèn giao thông, Biển báo hiệu,Vạch kẻ trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). đường, cọc tiêu, rào chắn *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. thông. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. + Đi đúng làn đường - GV nhận xét và chốt nội dung + Đi đúng tốc độ cho phép * Mở rộng: Giáo viên đưa công thức 3 giây để học + Giữ khoảng cách phù hợp khi tham sinh có thể tính được khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông . gia giao thông Khoảng cách an toàn (m) = Vận tốc (m/s) * 3 (s) 1 m/s = 3,6 km/h 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Hệ thống và hiểu rõ hơn về kiến thức đã học. b) Nội dung: - HS thực hiện cá nhân phần “Tính khoảng cách an toàn” theo yêu cầu của GV vào vở ghi bài. - Hoạt động nhóm hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập c) Sản phẩm: - Câu trả lời cá nhân học sinh
- - Sản phẩm trên phiếu học tập d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài 1. Một xe ô tô chạy trên đường cao - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân Tính khoảng tốc với vận tốc 70km/h. Khoảng cách cách an toàn” theo yêu cầu của GV vào vở ghi bài. tối thiểu của xe đó với xe phía trước là bao nhiêu để đảm bảo an toàn? - Hoạt động nhóm tìm hiểu ý nghĩa biển báo giao v = 70km/h = 19,4 m/s thông, ghi câu trả lời vào phiếu học tập Khoảng cách tối thiểu = 19,4 * 3 = *Thực hiện nhiệm vụ học tập 58,3 (m) HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Phiếu học tập: *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày cá nhân hoàn thành bài tính khoảng cách an toàn - Đại diện nhóm hoàn thành câu hỏi trong phiếu học a b c tập *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của học sinh và phép trên làn đường đó. nhấn mạnh lại kiến thức Biển báo tốc độ trên đường cao tốc: Tốc độ tối đa 120km/h, tối thiểu
- 70km/h Tốc độ tối đa khi trời mưa là 100km/h 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: Vẽ tranh tuyên truyền về ảnh hưởng của tốc độ đến an toàn giao thông c) Sản phẩm: Tranh tuyên truyền của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy Vẽ tranh tuyên truyền về ảnh hưởng của tốc độ đến an toàn giao thông *Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm. *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
- * GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài: - Tốc độ có mối liên hệ với số vụ tai nạn giao thông và mức độ ảnh hưởng lên người và xe khi va chạm giao thông.Tốc độ càng cao, mức độ rủi ro càng lớn - Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông - Khoảng cách an toàn (m) = Vận tốc (m/s) * 3 (s) 1 m/s = 3,6 km/h * Hướng dẫn về nhà: -Ôn tập kiến thức trọng tâm của bài -Hoàn thành các bài tập trong SGK và SBT HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thắm Vũ thị Thanh Hương Nguyễn Thị Linh Nhâm